Bánh chưng là đúng!
1. Bánh chưng hay bánh trưng là đúng?
Như Nghệ ngữ đề cập ở trên, trường hợp thắc mắc bánh chưng hay bánh trưng thì bạn đọc nhớ cho: Bánh chưng viết đúng chính tả, được ghi nhận trong từ điển tiếng Việt. Còn bánh trưng viết sai chính tả, do nhầm lẫn tr/ch như các trường hợp sáng trưng hay sáng chưng, trưng dụng hay chưng dụng, trưng bày hay chưng bày, chưng diện hay trưng diện...
Cụ thể hơn, theo các nhà nghiên cứu hàng đầu thì đọc/viết bánh chưng vì các lý do sau:
-
Chữ "chưng" nghĩa là đun nấu (tiếng Hán viết là 烝). Nhìn kỹ hơn, đây là dạng chữ vẽ hình chiếc nồi đặt trên bếp lửa, bên trong có nước, nấu bốc hơi lên. Như vậy, bánh chưng là bánh nấu chín trong nồi nhiều giờ, viết âm Nôm là 𩛄 烝.
-
Nhiều người nhầm gọi bánh trưng là dùng chữ chưng 徵 dùng chữ Hán là trưng 徵, có nghĩa khoe bày.
-
Bên cạnh đó, một số vùng miền đọc nhầm tr/ch nên có thói quen gọi bánh chưng thành bánh trưng.
Ngoài ra, trên thực tế cách viết bánh chưng rất phổ biến. Ví dụ, qua báo chí bạn đọc sẽ thấy từ bánh chưng xuất hiện dày đặc như sau:
-
Bảo quản bánh chưng sau Tết thế nào
-
Bánh chưng cắt phần bị mốc còn ăn được không?
-
Cách ăn bánh chưng ngày Tết cho người tiểu đường
-
Người Sài Gòn nấu bánh chưng, tét khắp các hẻm
-
Gần 400 chiến sĩ thi gói bánh chưng Tết
2. Bảng phân biệt chưng hay trưng chi tiết
Nhầm lẫn trưng/chưng phổ biến!
Không chỉ có trường hợp bánh chưng hay bánh trưng gây tranh cãi, trên thực tế các từ như trưng bày hay chưng bày, chưng hoa hay trưng hoa, sáng trưng hay sáng chưng, chưng diện hay trưng diện, chưng dụng hay trưng dụng... cũng khiến nhiều người thắc mắc.
Để giải thích cụ thể, bạn cần căn cứ vào nghĩa cụ thể của chưng và trưng:
Chưng
|
Trưng
|
- Là động từ có nghĩa "cố ý đưa ra, bày ra cho nhiều người thấy để khoe". Ví dụ: chưng bộ quần áo mới
- Là động từ có nghĩa "đun nhỏ lửa và lâu cho bốc hơi và đặc lại (nói về thức ăn lỏng)". Ví dụ: Chưng trứng...
- Là động từ có nghĩa "dùng nhiệt làm cho các chất trong một hỗn hợp lần lượt hoá hơi để thu riêng từng chất". Ví dụ: chưng dầu mỏ
|
Là động từ có nghĩa "để ở vị trí dễ thấy nhất, sao cho càng nhiều người nhìn thấy rõ càng tốt"
VD: trưng đèn, trưng biển hiệu
|
Bảng phân biệt chưng hay trưng
Thắc mắc
|
Cách viết đúng chính tả
|
trưng bông hay chưng bông
|
chưng bông
|
trưng thịt hay chưng thịt
|
chưng thịt
|
đặc chưng hay đặc trưng
|
đặc trưng
|
phòng chưng bày hay phòng trưng bày
|
phòng trưng bày
|
mai chưng tết hay mai trưng tết
|
mai chưng tết
|
chưng mắm hay trưng mắm
|
chưng mắm
|
chưng cầu hay trưng cầu
|
trưng cầu
|
tượng chưng hay tượng trưng
|
tượng trưng
|
sáng chưng hay sáng trưng
|
sáng trưng
|
trưng ra hay chưng ra
|
trưng ra (để ở vị trí nhiều người biết)
|
để trưng hay để chưng
|
để chưng
|
trưng tết hay chưng tết
|
chưng tết
|
chưng bày hay trưng bày
|
trưng bày
|
trưng diện hay chưng diện
|
chưng diện
|
chưng tết hay trưng tết
|
chưng tết
|
chưng dụng hay trưng dụng
|
trưng dụng
|
chưng diện hay trưng diện
|
chưng diện
|
sáng trưng hay sáng chưng
|
sáng trưng
|
chưng hoa hay trưng hoa
|
chưng hoa
|
trưng bày hay chưng bày
|
trưng bày
|
bánh trưng hay bánh chưng là đúng
|
bánh chưng là đúng
|
Như vậy, khi thắc mắc bánh chưng hay bánh trưng là đúng thì bạn đọc nhớ đọc/viết bánh chưng nhé. Ngoài ra cần phân biệt chưng hay trưng theo bảng trên nha! Nếu còn thắc mắc bạn có thể nhắn tin qua Facebook tiếng Nghệ nha!