Bốn mươi lăm hay bốn mươi năm? Khi nào dùng năm hay lăm?
Bốn mươi lăm hay bốn mươi năm, hai mươi lăm hay hai mươi năm, khi đọc dùng lăm hay năm? Tìm hiểu kỹ hơn cùng Nghệ ngữ ngay nhé!
1. Bốn mươi lăm hay bốn mươi năm?
Tương tự trường hợp mười lăm hay mười năm thì với trường hợp bốn mươi lăm hay bốn mươi năm bạn cần ghi/đọc là: Bốn mươi lăm!
Cụ thể, từ "lăm" ở đây là khẩu ngữ có nghĩa "5" - chỉ dùng để đếm, sau số hàng chục. Số 45 thì cần đọc là bốn mươi lăm để phân biệt bốn mươi năm - với nghĩa hoàn toàn khác.
Dưới đây là một số thắc mắc tương tự mà Nghệ ngữ đã tổng hợp để bạn dễ tham khảo:
Thắc mắc |
Cách đọc/viết đúng |
bốn mươi lăm triệu hay bốn mươi năm triệu |
bốn mươi lăm triệu |
bốn mươi năm hay bốn mươi lăm |
bốn mươi lăm |
bốn mươi năm hay bốn mươi lăm triệu đồng |
bốn mươi lăm triệu đồng |
bốn mươi năm triệu hay bốn mươi lăm triệu |
bốn mươi lăm triệu |
bốn mươi năm tỉ hay bốn mươi lăm |
bốn mươi lăm tỷ |
Bốn mươi lăm nghìn hay bốn mươi năm nghìn |
Bốn mươi lăm nghìn |
2. Đọc hai mươi lăm hay hai mươi năm?
Tương tự trường hợp bốn mươi lăm hay bốn mươi năm ở trên thì với trường hợp hai mươi lăm hay hai mươi năm bạn cũng cần đọc/viết: Hai mươi lăm.
Bảng dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về từng thắc mắc nhé.
Thắc mắc |
Cách đọc/viết đúng |
hai mươi lăm hay hai mươi năm |
hai mươi lăm |
hai mươi năm hay hai mươi lăm |
hai mươi lăm |
25 viết hai mươi lăm hay hai mươi năm |
25 viết hai mươi lăm |
hai mươi năm hay là hai mươi lăm |
hai mươi lăm |
kế toán hai mươi lăm hay năm |
hai mươi lăm |
số hai mươi lăm hay hai mươi năm |
số hai mươi lăm |
hai mươi lăm triệu hay hai mươi năm triệu |
hai mươi lăm triệu |
>>>Tìm hiểu thêm các thắc mắc khác về chính tả TẠI LINK NÀY
3. Khi nào đọc lăm hay năm?
Như đề cập ở trên, từ "lăm" ở đây là khẩu ngữ có nghĩa "5" - chỉ dùng để đếm, sau số hàng chục. Vì thế không phải trường hợp nào cũng đọc thành "lăm". Bạn đọc có thể căn cứ bảng sau để dễ nhớ hơn nhé.
Thắc mắc |
Cách viết/đọc đúng |
số năm hay số lăm |
số năm |
viết tám lăm hay tám năm |
viết tám lăm |
ba mươi lăm hay ba mươi năm |
ba mươi lăm |
chín mươi lăm hay chín mươi năm |
chín mươi lăm |
linh năm |
|
bảy mươi lăm hay bảy mươi năm |
bảy mươi lăm |
viết số tiền trên hóa đơn là lăm hay năm |
tùy trường hợp |
viết giá tiền sau từ mươi là năm hay lăm |
viết giá tiền sau từ mươi là lăm |
viết chữ năm hay lăm |
tùy trường hợp |
viết năm mươi hay lăm mươi |
viết năm mươi |
tám phẩy năm hay phẩy lăm |
tám phẩy năm |
tám mươi lăm hay tám mươi năm triều |
tám mươi lăm |
tháng năm hay tháng lăm |
tháng năm |
sáu năm hay sáu lăm |
sáu lăm |
cách viết năm hay lăm trong hóa đơn |
tùy trường hợp |
sáu mươi năm triệu hay sáu mươi lăm triệu |
sáu mươi lăm triệu |
quy định viết chữ năm hay lăm |
tùy trường hợp |
năm trăm đồng hay lăm trăm đồng |
năm trăm đồng |
năm trăm hay lăm trăm |
năm trăm |
năm ngày hay lăm ngày |
năm ngày |
năm nghìn hay lăm nghìn |
năm nghìn |
năm mươi triệu hay lăm mươi triệu |
năm mươi triệu |
năm hay lăm khi viết bằng chữ |
tùy trường hợp |
ba phẩy lăm hay ba phẩy năm |
ba phẩy năm |
bẩy phẩy lăm hay phẩy năm |
bảy phẩy năm |
Như vậy, ngoài các trường hợp bốn mươi lăm hay bốn mươi năm, hai mươi lăm hay hai mươi năm kể trên thì 5 đọc/viết là "năm" hay "lăm" còn tùy trường hợp. Bạn nên nhớ quy tắc từ "lăm" ở đây là khẩu ngữ có nghĩa "5" - chỉ dùng để đếm, sau số hàng chục nhé.
Tổng hợp bởi Nghengu.vn
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Chạy sô hay chạy xô đúng chính tả? Phân biệt sô hay xô
-
Sức thuốc hay xức thuốc đúng? Phân biệt sức hay xức
-
Giòn giã hay ròn rã hay dòn dã viết đúng chính tả tiếng Việt?
-
Gáng hay ráng? Gáng lên hay ráng lên? Ráng sức hay gáng sức?
-
Tỉ mỉ hay tỷ mỷ đúng? Nên viết i ngắn hay y dài hay hơn?
-
Viết tỷ hay tỉ đồng đúng? Khi nào viết tỉ hay tỷ?
-
Trót hay chót? Phút chót hay phút trót, cho chót hay cho trót?
-
Chịu nổi hay chịu nỗi? Chịu không nổi hay chịu không nỗi?
-
Rứa thâu là gì trong tiếng Nghệ? Ví dụ về từ rứa thâu
-
Phân biệt dồ hay rồ, bị dồ hay bị rồ, phát rồ hay phát dồ?
-
Khoản hay khoảng? Khoản thời gian hay khoảng thời gian?