Từ điển tiếng miền Tây cho bạn đọc 3 miền
Tiếng miền Tây Nam bộ giàu hình ảnh, dễ hiểu, mộc mạc, gần gũi. Cùng Nghệ ngữ tìm hiểu về phương ngữ miền Tây ngay bài viết sau nhé!

Những từ tiếng miền Tây mộc mạc, chân chất
Người miền Tây gắn bó với sông nước, có lẽ vì vậy mà phương ngữ miền Tây mang hình ảnh, dáng dấp của những con rạch, cây lục bình, mái chèo... Bên cạnh đó, tiếng nói của người miền Tây mộc mạc, thiệt tình như chính con người nơi đây.
-
Mần ăn kiểu nước nhảy: Không bền vững, kiên định
-
Buông dầm cầm chèo: Tháo vát, linh hoạt
-
Ăn như xáng múc, làm như lục bình trôi: Siêng ăn, biếng làm
-
Lội bộ: Đi bộ
-
Chìm xuống: Cho qua việc gì đó, giấu kín
-
Bự tổ chảng, bự chà bá: Rất to lớn
-
Mèn đéc ơi, chèn ơi: Trời ơi
-
Nghen/hen: Nha
-
Hôn, phớ hôn: Không, phải không
-
“hôn”, “phớ hôn”: không, phải không (dùng để hỏi)
-
Bận: Mặc (bận quần áo)
-
Xa mút chỉ cà tha: Rất xa
-
Hằm bà lằng xá bấu: Lộn xộn, không theo quy tắc nào
-
Thấy mắc gớm: Chê
-
Chưa chín hung: Chưa chín lắm
-
Huốc: Qua lượt, mất lượt
-
Bang bang: Đi hiên ngang không có mục đích
-
Đía: Lươn lẹo, không thật thà
-
Rề rề: Chậm chạp
-
Chưng hửng: Hụt hẫng
-
Cái củng: Cái chân váy
-
Miết: Lặp lại hoài
-
Đâm bang, đâm xuồng lủng: Nói chuyện lạc đề
-
Tới nái/ tới bến: Vui quá mức
-
Ăn tơ ni: Bỏ áo vào quần
-
Thiệc: Thiệt (xem thêm thiệt hay thiệc)
-
Quận: Lượt
-
Bầy hầy: Không gọn gàng
Bảng từ địa phương miền Tây phổ biến

Dưới đây, chuyên mục Tin từ xứ Nghệ tổng hợp những từ địa phương miền Tây phổ biến nhất theo bảng để bạn đọc tiện tham khảo.
Tiếng miền Bắc |
Tiếng miền Tây |
bát |
chén |
bát |
tô |
cốc |
ly |
nóng |
nực |
bức |
nóng |
phố |
đường |
đường |
lộ |
bao |
bọc |
hàng |
quán |
kỳ |
ngộ |
to |
lớn |
lớn |
bự |
chậm |
trễ |
đau |
nhức |
ảnh |
hình |
bếp |
lò |
đồng |
ruộng |
bùn |
sình |
ươn |
sình |
chăn |
mền |
hát |
ca |
mắng |
quát |
mắng |
la |
ngõ/ngách |
hẻm |
thuê |
mướn |
gầy |
ốm |
ốm/bệnh |
bịnh |
mãi |
riết/miết |
thối |
hôi |
vở |
tập |
thừa |
dư |
đùa |
giỡn |
tý |
chút |
làng |
xóm |
bé |
nhỏ |
chớp |
nháy |
nhìn |
ngó |
bổ |
nhào |
lộn |
nhào |
nhầm |
lộn |
mau |
lẹ |
bơi |
lội |
tàu |
xe |
thuyền |
ghe |
kiêng |
kỵ |
không hợp |
kỵ |
buồn |
rầu |
bút |
viết |
kênh |
rạch |
kênh |
kinh |
tầng |
lầu |
xuyên |
thấu |
đợi |
chờ |
Một số ngôn ngữ người miền Tây khác
Tiếng miền Nam, tiếng miền Tây rất ngọt ngào, dễ nghe, tuy nhiên nếu nghe lần đầu bạn cứ ngỡ họ nói ngọng. Ví dụ như sau:
Tiếng miền Bắc |
Người miền Tây nói |
vào |
dzô |
ra |
ga (gia) |
quý hóa |
wý wá |
đánh/uýnh |
wuánh/wuýnh |
với |
dzới |
không |
hông/hổng |
tay |
tai |
(số) sáu |
(số) sáo |
đáy |
đái |
diệu |
gượu |
chạy mất/vọt |
dzọt |
3. So sánh ngôn ngữ miền Tây với các vùng miền

Ở bài viết trước, chúng tôi đã giới thiệu tiếng Huế, tiếng Quảng Nam, tiếng Quảng Trị... Ở đó chúng ta thấy nhiều từ ngữ tương đồng các vùng miền này. Còn ngôn ngữ miền Tây thì sao? Hãy cùng xem nhé!
Từ phổ thông |
Tiếng miền Tây |
hoa |
bông |
hoa |
huê |
nhất |
nhứt |
cả |
hai |
cảnh |
kiểng |
Hoặc trong cách gọi cây, gọi thú vật người miền Tây cũng có cách gọi đặc biệt hơn:
Tiếng phổ thông |
Phương ngữ miền Tây |
ngô |
bắp |
lạc (đậu) |
đậu phộng |
- |
đậu bắp |
- |
đậu rồng |
đỗ |
đậu |
củ đậu |
củ sắn |
củ sắn |
củ khoai mì |
mướp đắng |
khổ qua |
quất |
tắc/hạnh |
quả trứng gà |
lê-ki-ma |
ngan |
vịt xiêm |
lợn |
heo |
trứng vịt trứng gà |
hột vịt hột gà |
vịt trời |
le le |
Tìm hiểu ngôn ngữ người miền Tây qua cách gọi, xưng hô
Tiếng Việt mỗi vùng miền có một đặc trưng riêng, tiếng Bình Định khó nghe nhưng nghe rồi thì dễ ghiền, tiếng miền Tây nhẹ nhàng, ấm áp qua cách xưng hô, gọi tên...
Tiếng phổ thông |
Tiếng miền Tây |
chén |
tách |
dzá, cái vá |
|
xẻng |
dzá (lại dzá ?) |
đĩa |
dĩa |
chè |
trà |
thìa |
muỗng |
túi |
bịch |
đầy ắp |
khẳm |
ngựa |
mã |
tôi |
tui |
anh ấy |
ảnh |
chị ấy |
chỉ |
ông ấy |
ổng |
bà ấy |
bả |
ông ấy |
ổng |
cậu ấy |
cẩu |
thằng ấy |
thẳng |
hôm ấy |
hổm |
này |
nè |
mẹ |
má |
bố |
ba/cha |
chân |
chưng |
lỡ/nhỡ |
hụt |
đái |
tiểu |
bò |
lon |
rán |
chiên |
thích |
khoái |
nhang |
hương |
nến |
đèn cầy |
làm |
mần |
một mình |
mình ên |
tiết |
huyết |
buốt |
giá |
màn |
mùng |
mùng |
mồng (xem thêm mùng hay mồng) |
mào |
mồng |
cân |
ký, cân |
ao |
đìa |
bể |
hồ |
tóm |
bắt |
xơi |
xực |
bợp |
bụp |
đút |
nhét |
váy |
củng |
dạ dày |
bao tử |
chính |
chánh |
là |
ủi |
nghìn |
ngàn |
abc (a bờ cờ) |
abc (a bê xê) |
đỗ |
đậu |
tàu hỏa |
xe lửa |
xe ôtô |
xe hơi |
máy bay |
phi cơ |
mép (bên) |
mé |
ngọn |
đọt |
béo |
mập |
thối |
thúi |
thối |
thồi |
bao nhiêu |
bi nhiêu |
thẳng tắp |
thẳng băng |
xe khách |
xe đò |
ngon (ăn/uống) |
bắt |
mơ |
chiêm bao |
mơ |
mớ |
(nguyên) |
rặt |
thái |
xắt |
(rất) nhiều |
bộn |
đầy/nhiều |
nhóc |
tý |
mém |
chộp giật |
chụp giựt |
chứ |
chớ |
đấy |
đó |
(như in) |
mài mại |
xả |
xổ |
bận rộn |
mắc kẹt |
mất công |
mắc công |
bị sao |
mắc chứng |
đắt |
mắc |
giăng |
mắc |
kiếm/lấy |
dớt |
kính |
kiếng |
gương |
kiếng |
quý |
qưới |
nhân |
nhơn |
nhân |
nhưng |
chân |
chơn |
chân |
chưng |
im lặng |
thing |
tính |
tánh |
mũ |
mão |
sinh |
sanh |
ầm ầm |
rần rần |
lệnh |
lịnh |
nhạt nhẽo |
lảng |
trộn |
ngào/nhào |
to lớn |
tổ chảng |
to lớn |
cành xì nái |
cực kỳ/tuyệt |
bá cháy |
lung tung |
tầm xàm bá láp |
(giống) như đúc |
y chang |
xích |
sên / xên? |
lốp xe |
vỏ xe |
săm |
ruột |
hợp |
hạp |
thư |
thơ |
gửi |
gởi |
xoay mặt |
xây mặt/day mặt |
trốn |
núp |
đọc chệch |
nói trại bẹ |
(lềnh bềnh) |
lềnh khên |
dưới thời |
dưới trào |
tiếc |
uổng |
vũ |
võ |
chiều |
bề |
bệnh viện |
nhà thương |
cấp cứu |
cứu thương |
thảo cầm viên |
sở thú |
sâu hoắm |
sau hóm |
nổi da gà |
rởn gai ốc |
bóng |
banh |
đoạn |
khúc |
rẽ |
cua |
bên phải |
bên mặt |
ngắn |
vắn |
thu |
thâu |
mồ |
mả |
nghêng |
nghing |
kế |
kề |
may mắn |
hên |
không may |
xui |
Ở trên là những từ tiếng miền Tây do tiếng Nghệ tổng hợp lại. Bạn đọc có góp ý khác hãy để lại bình luận hoặc nhắn tin qua Facebook tiếng Nghệ nha!
Tổng hợp bởi www.nghengu.vn
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Viết cởi chuồng hay cởi truồng, trần chuồng hay trần truồng?
-
Thiệt hay thiệc? Thiệt thòi hay thiệc thòi? Nói thiệt hay nói thiệc?
-
Viết ỷ lại hay ỷ nại đúng? Cách phân biệt nại hay lại?
-
Viết vuột mất hay vụt mất đúng? Nên dùng từ nào phù hợp?
-
Diễu hành hay diễn hành? Diễu binh hay diễn binh đúng chính tả?
-
Thành ngữ ướt như chuột lột hay ướt như chuột lội mới đúng?
-
Sáp lại gần hay xáp lại gần? Phân biệt sáp hay xáp chi tiết
-
Khụy gối hay khuỵu gối? Khụy xuống hay khuỵu xuống?
-
Đều như vắt tranh hay vắt chanh hay vách tranh mới đúng?
-
Rải hay dải? Rải chiếu hay dải chiếu? Rải thảm hay dải thảm?
-
Viết hả hay hã? Hã dạ hay hả dạ? Hã hê hay hả hê?