Top 100 từ tiếng Huế cho bạn đọc ngoài tỉnh

Thứ hai - 10/03/2025 03:46
Tiếng Nghệ, tiếng Huế, tiếng Quảng Trị hay tiếng Quảng Nam khó nghe hơn? Câu trả lời có lẽ thật khó vì mỗi vùng có một đặc trưng riêng. Bài viết sau là những từ ngữ địa phương xứ Huế mà Nghệ ngữ tổng hợp!
tieng hue

 

Những từ tiếng Huế vần A thường gặp


Nếu gặp và trò chuyện với người Huế bạn đọc sẽ bắt gặp rất nhiều từ phổ biến sau. Cùng chúng tôi điểm qua những từ này nha.
 
  • A rứa thê: lắm.

  • Ai biết: ai mà biết được, có biết đâu.

  • Ai chịu cho nổi: không ai chịu nổi.

  • Ai biểu: ai mượn, ai bảo.

  • Ai dè: ai có ngờ đâu.

  • Ai đời: ai ngờ.

  • Ai mô trả nấy: phần ai người đó trả.

  • Ai mô về nấy: ai ở đâu về đấy.

  • Ai mượn: cũng vì.

  • Ai răng tui rứa: Ai sao tôi vậy.

  • Ai nấy: người nào người nấy.

  • Ai vẽ : ai bảo

  • Ai từng đời: sao có chuyện như thế

  • Anh hí: anh nhé 

  • Anh răng em rứa: anh sao em vậy

  • Ăn dặm: ăn thêm bữa.

  • Ăn dín dín: Ăn ít chút, đừng ăn nhiều.

  • Ấp ngủ: ấp, dỗ nằm ngủ.

  • Ẩu tả: làm ẩu, làm dối, cẩu thả, không đúng cách.

Tổng hợp từ địa phương xứ Huế vần B

 
tu dien tieng hue


Dưới đây là những từ tiếng Huế vần B mà chuyên mục Tin từ xứ Nghệ tổng hợp lại.
 
  • Ba bảy mười bốn: nói tầm bậy, nói không đúng

  • Ba bị: ông ăn mày.

  • Ba mạ = Bố mệ

  • Biết làm răng chừ = biết làm sao bây giờ

  • Biết khi mô = biết bao giờ

  • Biết mần răng = biết làm sao

  • Bộ rứa = thế thì

  • Bỏ giỏ = bỏ trong túi một cách chắc chắn

  • Bộ rứa = thế thì

  • Ba cái đồ quỷ: những đồ không ra gì, không đáng.

  • Ba hoa xích đế: ăn nói ba hoa, không nghiêm túc.

  • Ba hồi ri ba hồi rứa: luôn luôn thay đổi

  • Biết khi mô: biết bao giờ

  • Biết làm răng chừ: biết làm sao bây giờ

  • Biết mặt ngang mặt dọc: biết rõ

  • Biết mặt tau: đe dọa sẽ làm cho biết mặt mình

  • Biết mần răng: biết làm sao.

  • Biết mấy cho bưa: biết mấy cho vừa 

  • Biết mô: Biết gì đâu, không biết

  • Biết mô là bến bờ: mênh mông, vô cùng

  • Biết mô mà mò: biết đâu mà tìm 

  • Biết phong phóc: biết rõ, biết trúng 

  • Biết răng: biết gì

  • Biết răng chừ: biết đến khi nào 

  • Biết răng không: biết sao không 

  • Biết ri: nếu biết thế này

  • Biết rứa: nếu biết thế

  • Bỏ đi răng đành: bỏ đi sao đành, không đành đoạn

  • Bỏ đồ màu: nêm gia vị vào món ăn

  • Bỏ giỏ: bỏ trong túi một cách chắc chắn

  • Bỏ mứa: ăn còn dư 

  • Bồn: bồng hoặc vồn đất

  • Bơn lên để xuống, bưng lên để xuống, bơn lên bơn xuống: đưa lên đưa xuống

  • Bổ béo chi mô (thấm béo chi mô): không đáng

  • Bổ cái oạch: té

  • Bổ chổng mông: té sấp ngửa

  • Bộ rứa: thế thì


>>>Xem thêm:

Những từ tiếng nói xứ Nghệ vần C, D

phuong ngu hue


Dưới đây là những từ tiếng Nghệ vần C, D nghe rất dễ thương.
 
  • Cà gật cà tang: không thông suốt, có trắc trở.

  • Cà kê dê ngỗng: chuyện không đâu vào đâu mất thì giờ.

  • Cà rịch cà tang: chậm rãi, không nhanh nhẹn.

  • Chừ: Bây, bây giờ

  • Can chi: không sao đâu.

  • Chi hung dữ ri: làm gì nhiều thế

  • Cái cươi: Cái sân (như tiếng Nghệ Tĩnh)

  • Cấy đoại = cái tô

  • Coai cả bổ tề = coi chừng té nha

  • Chư răng = Chứ sao

  • Can chi mô: không can hệ gì đâu (như từ chi mô trong tiếng Nghệ)

  • Chũi: chổi (chũi rành, chũi đót, tương tự tiếng Nghệ)

  • Chũi cùn: Chổi ngắn.

  • Chụi mắt: dụi mắt, chùi mắt 

  • Chụi, dùi, cà: chà

  • Chụi mũi: chùi mũi, móc mũi cho đỡ ngứa 

  • Dám chọc mệ: dám đụng đến người bền trên

  • Dạn miệng dạn mồm: dám ăn dám nói, có gan dám nói.

  • Da diết: không vơi, không nguôi, quá sức, tha thiết .

  • Dang nắng: phơi nắng.

  • Dài lòn thòn: dài thòng lòng

  • Dễ ẹc: quá dễ (tiếng miền Nam cũng nói như thế này)

  • Dị: khác lạ 

  • Dị chưa tề: lạ chưa, chướng quá, khó coi quá.

  • Dị òm: chướng quá, kỳ quặc quá, người ta cười

  • Dòm lui dòm tới: nhìn trước nhìn sau

  • Dòm mặt: nhìn mặt để ngắm nghía; lễ dạm hỏi

  • Đằng nớ: đầu đó, đằng kia.

  • Đẹp vô hậu = Đẹp quá

  • Đi mô rứa = đi đâu vậy

 

Hướng dẫn cách xưng hô của người Huế

tieng noi nguoi hue


Bạn có thấy tiếng Huế khác gì so với tiếng Nghệ An, tiếng Quảng Trị hay các vùng miền khác? Hay xem thêm cách xưng hô trong ngôn ngữ Huế nhé:
 
  • Bố thì gọi là BA

  • Mẹ thì gọi là MẠ

  • Ông Bà thì gọi là ÔN MỆ (Ôn nội, Mệ nội, Ôn ngoại, Mệ ngoại…)

  • Bố Mẹ của Ông Bà thì gọi là CỐ

  • Em hoặc chị của Bà Nội hay Bà Ngoại thì đều gọi là MỤ

  • Chị gái hay em gái của Bố thì đều gọi là O

  • Anh trai hay em trai của mẹ đều được gọi là CẬU

  • Vợ của CẬU được gọi là MỢ

  • Chị gái hay em gái của mẹ đều gọi là DÌ

  • Chồng của DÌ được gọi là DƯỢNG

  • Vợ của CHÚ được gọi là THÍM

  • Chỉ có anh trai của Bố hoặc vợ anh trai của Bố thì mới được gọi là Bác.


Còn rất nhiều từ tiếng Huế thú vị khác mà Nghệ ngữ sẽ tiếp tục giới thiệu đến bạn đọc trong các bài viết sau. Nếu bạn còn thắc mắc khác hãy nhắn tin qua Facebook tiếng Nghệ để chúng tôi giải đáp sớm nhất nha!

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu

  Ý kiến bạn đọc

.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây