Từ trái nghĩa với khát là gì? Từ đồng nghĩa với khát là gì?
Chúng ta dễ dàng biết trái nghĩa với đói là no, vậy trái nghĩa với khát là gì? Đáp án là có thể dùng các từ như no, thừa, dư, dôi... trong trường hợp này!
1. Khát là gì?
Để biết từ trái nghĩa với khát là gì thì chúng ta cần hiểu rõ nghĩa "khát" là gì? Theo từ điển tiếng Việt, khát là động từ có 2 nghĩa sau:
-
Nghĩa thứ nhất là có cảm giác cần uống nước. Ví dụ: khát khô cổ họng, con bạc khát nước,...
-
Nghĩa thứ hai, ít dùng hơn chỉ ở trong tình trạng quá thiếu nên thiết tha muốn có. Ví dụ: khát tình cảm, khát tin tức thế giới bên ngoài...
Trên báo chí, từ khát cũng thường xuất hiện như các bài báo sau:
-
Khát năng lượng, loạt tập đoàn công nghệ rót tỷ USD vào điện hạt nhân
-
Tiến Linh: 'Việt Nam khao khát giành lại vị thế ở Đông Nam Á'
-
Haaland giải cơn khát bàn ở Ngoại hạng Anh
>>>Tìm hiểu thêm: Từ trái nghĩa với phong phú đa dạng là từ gì?
2. Từ trái nghĩa với khát là gì?
Qua nghĩa và các ví dụ kể trên thì trái nghĩa với từ khát có thể dùng các từ như: Dư, thừa, no, dôi... Ví dụ:
-
Trái nghĩa với khát nước là no nước.
-
Trái nghĩa với khát năng lượng là dư năng lượng.
Cũng lưu ý thêm với bạn đọc, các từ trí nghĩa với từ khát kể trên như dư, dôi, no, thừa là từ trái nghĩa tương đối - có ý nghĩa trái ngược nhau nhưng không phải là hoàn toàn đối lập. Tùy theo từng ngữ cảnh cụ thể mà bạn có thể dùng cho phù hợp nhé.
Hy vọng qua bài viết ngắn này bạn đọc đã hiểu rõ trái nghĩa với khát là gì. Nếu còn thắc mắc khác bạn hãy nhắn tin cho chúng tôi qua Facebook tiếng Nghệ hoặc tìm đọc tại chuyên mục Từ đồng nghĩa từ trái nghĩa trong tiếng Việt nhé!
Viết bởi www.nghengu.vn
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Làm lốt hay nốt, xin lốt hay nốt đúng chính tả?
-
Rứa thâu là gì trong tiếng Nghệ? Ví dụ về từ rứa thâu
-
Méc hay mét khác nhau thế nào? Méc mẹ hay mét mẹ?
-
Gia lộc hay ra lộc đúng? Cách phân biệt gia hay ra chi tiết
-
Phân biệt nhằm hay nhầm chính xác nhất theo từng ví dụ
-
Gãy hay gẫy mới đúng chính tả tiếng Việt?
-
Băn khoăn hay bâng khuâng khác nhau như thế nào?
-
Viết thí dụ hay ví dụ đúng? Khi nào dùng ví dụ/thí dụ?
-
Viết ỷ y hay ỉ i? Ỉ lại hay ỷ lại đúng chính tả tiếng Việt?
-
Viết kỹ càng hay kĩ càng? Nên viết i ngắn hay y dài hay hơn?
-
Nuông chìu hay nuông chiều? Chiều ý hay chìu ý đúng?