Từ trái nghĩa với phong phú đa dạng là từ gì?
Từ trái nghĩa với phong phú là những từ như thiếu thốn, khan hiếm, nghèo khó, nghèo nàn,... Tìm hiểu chi tiết 5+ từ trái nghĩa với từ phong phú ngay sau đây!
1. Phong phú là gì?
Trước khi tìm từ trái nghĩa với phong phú thì chúng ta cần nắm rõ nghĩa của từ này là gì nhé. Theo từ điển tiếng Việt, phong phú là tính từ có nghĩa là "nhiều và đa dạng". Ví dụ chúng ta viết: trí tưởng tượng của hắn hết sức phong phú, nước ta có nguồn tài nguyên phong phú,...
Trên báo chí, chúng ta cũng sẽ thấy từ phong phú được sử dụng khá phổ biến. Ví dụ các bài báo sau:
-
'Chuyện cơm Hội An' - phong phú ẩm thực Việt
-
Hệ sinh thái tiện ích phong phú tại Centria Island
-
Không cần đọc sách nhiều mới có tâm hồn phong phú
>>>Đọc thêm:
2. Top 3 từ trái nghĩa với phong phú thường dùng
Theo nghĩa trên thì chúng ta dễ dàng nhận biết phong phú trái nghĩa với từ gì. Cụ thể, 3 từ dưới đây là những từ trái nghĩa với từ phong phú thường dùng nhất:
-
Thiếu thốn
-
Nghèo nàn
-
Khan hiếm
Ngoài ra, một số từ như ít ỏi, thiếu hụt cũng là từ trái nghĩa nhưng ít dùng hơn. Dưới đây là câu văn hoàn chỉnh đặt với các từ trái nghĩa này để bạn đọc tiện tham khảo:
Thiếu thốn:
-
Cuộc sống của anh ấy còn thiếu thốn
-
Người Việt tại Ukraine giúp nhau trong thiếu thốn
-
Cuộc sống chúng ta luôn thiếu thốn tình cảm
Nghèo nàn:
-
Giáo viên bật khóc trước chủ tịch huyện vì bữa cơm 'nghèo nàn'
-
Nền kinh tế còn nghèo nàn lạc hậu
-
Ẩm thực đường phố Việt đang 'nghèo nàn'?
Khan hiếm:
-
Nhiều vi phạm khiến khan hiếm thuốc, vật tư y tế
-
Hoa Tết khan hiếm do mưa bão
-
Nguồn cung chung cư TP HCM vẫn khan hiếm vào năm sau
Như vậy, từ trái nghĩa với phong phú là các từ như khan hiếm, thiếu thốn, nghèo nàn,... Đây là 3 từ được dùng phổ biến nhất nhé! Nếu còn thắc mắc khác bạn hãy nhắn tin qua Facebook tiếng Nghệ Tĩnh hoặc xem thêm tại chuyên mục Từ đồng nghĩa từ trái nghĩa.
Viết bởi Nghengu.vn
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Làm lốt hay nốt, xin lốt hay nốt đúng chính tả?
-
Rứa thâu là gì trong tiếng Nghệ? Ví dụ về từ rứa thâu
-
Méc hay mét khác nhau thế nào? Méc mẹ hay mét mẹ?
-
Gia lộc hay ra lộc đúng? Cách phân biệt gia hay ra chi tiết
-
Phân biệt nhằm hay nhầm chính xác nhất theo từng ví dụ
-
Gãy hay gẫy mới đúng chính tả tiếng Việt?
-
Băn khoăn hay bâng khuâng khác nhau như thế nào?
-
Viết thí dụ hay ví dụ đúng? Khi nào dùng ví dụ/thí dụ?
-
Viết ỷ y hay ỉ i? Ỉ lại hay ỷ lại đúng chính tả tiếng Việt?
-
Viết kỹ càng hay kĩ càng? Nên viết i ngắn hay y dài hay hơn?
-
Nuông chìu hay nuông chiều? Chiều ý hay chìu ý đúng?