5 từ đồng nghĩa với từ giúp đỡ và đặt câu hoàn chỉnh
Từ đồng nghĩa với từ giúp đỡ là những từ như trợ giúp, hỗ trợ, tương trợ, đỡ đần,... Bài viết sau sẽ giới thiệu 5 từ đồng nghĩa phổ biến và đặt câu hoàn chỉnh.

1. Giúp đỡ là gì?
Để tìm đúng từ đồng nghĩa với từ giúp đỡ thì trước tiên chúng ta cần hiểu rõ nghĩa của từ này là gì nhé.
Theo từ điển tiếng Việt, giúp đỡ là động từ có nghĩa "giúp để làm giảm bớt khó khăn hoặc để thực hiện được một công việc nào đó". Ví dụ: giúp đỡ nhau học tập, giúp đỡ cả về vật chất lẫn tinh thần,...
Từ giúp đỡ được dùng rất phổ biến trong giao tiếp, báo chí, sách,... Một số bài báo dùng từ này mà bạn thường thấy là:
-
Mẹ vợ giúp đỡ nhiều nhưng chồng tôi thường xuyên chê bà
-
Có nên sang nước ngoài làm việc khi được bác ruột giúp đỡ
-
Cộng đồng quyên góp giúp đỡ shipper bị cướp
-
Quốc Tuấn: 'Con trai biết chia sẻ, giúp đỡ tôi'
-
'Nhà hàng tình yêu' giúp đỡ người vô gia cư ở Tunisia
2. Top 5 từ đồng nghĩa với từ giúp đỡ và đặt câu hoàn chỉnh
Như đề cập đầu bài viết, từ đồng nghĩa với từ giúp đỡ là trợ giúp, hỗ trợ, tương trợ, đỡ đần.
Với mỗi từ này chúng ta có thể đặt câu như sau:
-
Anh ấy luôn trợ giúp tôi trong cuộc sống.
-
Cô giáo hỗ trợ học sinh đóng học phí.
-
Cộng đồng người Việt ở châu Âu tương trợ lẫn nhau.
-
Anh trai làm thêm để đỡ đàn gia đình.
Như vậy, các từ đồng nghĩa với từ giúp đỡ thường dùng nhất là trợ giúp, hỗ trợ, tương trợ, đỡ đần. Tùy theo ngữ cảnh mà bạn dùng cho chính xác nhé. Xem thêm các từ đồng nghĩa từ trái nghĩa tại chuyên mục Hỏi đáp tiếng Nghệ nha!
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Nữa hay nửa? Nữa ngày hay nửa ngày? Một nữa hay một nửa?
-
Xài xể hay sài sể hay sài xể đúng? Nghĩa của từ này là gì?
-
Viết dỡn hay giỡn mới đúng chính tả tiếng Việt?
-
Giương đông kích tây hay dương đông kích tây? Phân biệt dương & giương
-
Đặt biệt hay đặc biệt đúng? Phân biệt đặt hay đặc
-
Viết cực kỳ hay cực kì? Cực kì hấp dẫn hay cực kỳ hấp dẫn?
-
Đía là gì? Nói đía, nhìn đía, bịa đía nghĩa là sao?
-
Viết xếp chồng hay xếp trồng? Chồng lên nhau hay trồng lên nhau?
-
Bản hay bảng? Bản tin hay bảng tin? Bản mạch hay bảng mạch?
-
Viết kỳ nghỉ hay kì nghỉ? Dùng i ngắn hay y dài phù hợp hơn?
-
Viết tắc trách hay tất trách mới đúng chính tả tiếng Việt?