Tiếng Quảng Nam khác gì so với tiếng Nghệ?

1. Nguồn gốc tiếng Quảng Nam là tiếng Nghệ?
Nếu như tiếng Nghệ là đặc sản An Nam thì nguồn gốc tiếng Quảng Nam còn có nhiều ý kiến trái chiều, gây tranh cãi. Chuyên mục Tâm tình người Nghệ xin giới thiệu 3 luồng ý kiến hiện tại như sau:
-
Theo tác giả Vũ Đức Sao Biển, tổ phụ của người Quảng Nam phần lớn là người Thanh Hóa - Nghệ An nên "người Quảng Nam nói thứ ngôn ngữ mà tổ phụ và bà con xung quanh thường nói". Quan điểm này trùng với ý kiến của TS Andrea Hoa Pham khi cho rằng "di dân từ Thanh Hoá và Nghệ Tĩnh đã mang đặc điểm thổ ngữ của vùng quê vào Quảng Nam" và hình thành nên giọng nói đặc trưng của tỉnh này.
-
Tiếng nói của người Quảng Nam xuất phát từ tiếng Việt cổ, và ảnh hưởng từ các ngôn ngữ ở miền Trung.
-
Tiếng xứ Quảng có nguồn gốc từ tiếng Chăm, một ngôn ngữ Austronesia.
>>>Đọc thêm:
2. So sánh tiếng Quảng Nam và tiếng Nghệ Tĩnh

Mặc dù chưa thống nhất ý kiến về nguồn gốc tiếng Quảng Nam nhưng chúng ta dễ dàng nhận thấy tiếng nói xứ Quảng có vô số từ giống như tiếng Nghệ An Hà Tĩnh. Dưới đây Nghệ ngữ sẽ tổng hợp thành bảng để bạn đọc dễ hình dung.
Tiếng Quảng Nam |
Tiếng Nghệ |
Dịch sang tiếng Việt phổ thông |
Bá láp, bá xàm |
Ba láp |
Nói năng bậy bạ, sai trái |
Ba xăng khao |
Tào lao, ăn nói vớ vẩn |
|
Bá vơ |
Tào lao. Không đáng tin |
|
Bành chát, bành sư, bành sư chát |
chà bá |
Cái gì to lớn quá khổ |
Bảy đáp |
tài lô/lái lợn |
Danh từ chung chỉ những người chuyên mổ heo |
Bị |
bâu |
Cái túi áo (dính liền với áo) |
Chè hẻ |
chạng háng |
Trạng thái ngồi mà không khép hai đùi lại. |
Chùm hum |
xum |
Trạng thái nhiều người đứng vào một chỗ. |
Chuổi |
chủi |
Cây chổi quét nhà. |
Bây giờ. |
||
Cúp |
cắt |
Hớt tóc |
Dặn |
mắc |
Bận rộn |
Diều |
diều |
Cái bầu chứa thóc gạo trong thực quản của gà vịt, trước khi đưa các loại thức ăn đó xuống mề. |
Diếc |
diếc |
Một loại cá nước ngọt, vảy trắng, thường về ruộng sau mùa lụt. |
Dị |
rầy |
Xấu hổ, mắc cỡ. |
Đà |
đạ |
đã |
Đầu dầu |
trốôc trần |
Đầu trần, không đội nón. |
Đùi |
mòn |
Trạng thái của vật dụng không còn bén nữa. |
Đủm |
đủn |
Khúc. Ngắn ngủn. Ngắn. |
Gù (gò) |
cưa/tán |
Tán, tán tỉnh. Nói dịu dàng để lung lạc người khác. |
Hỷ |
Nhé, nhá. Vậy (thường đứng cuối câu). |
|
Hường |
hường |
Màu hồng |
Kỵ |
kỵ/ngày kỵ |
Đám giỗ |
Khỏ |
Khỏ |
Cầm cây đánh vào đầu. |
Khu đĩ |
khu đị |
Chỗ vách nhà nhọn, hình tam giác đỡ lấy hai mái nhà |
Mằn |
mằn/mò |
Sờ sẫm. Mân mê. |
Nhằm |
nhằm |
Đúng, không sai. |
Ni |
ni |
Này. Bên này. |
Nớ |
nơ |
Đó. Kia. Bên kia. |
Răng |
răng |
Sao. |
Ri |
ri/ri nì |
Như thế này. |
Sè sẹ |
sè sẹ |
Khẽ khàng. Nhè nhẹ để không gây ra tiếng động. |
Tê |
tê/tê tề |
Kia. Đằng kia. |
Tề |
tề/đó tề |
Kìa. |
Tuối |
túi |
Tối. |
Trù trừ |
trù trừ |
Trạng thái còn dắn đo, không dứt khoát. |
Ú |
ú |
Mập, tròn vo. |
Ưng |
ưng |
Vừa ý, đồng ý. |
Qua bảng trên chúng ta thấy tiếng Quảng Nam và tiếng Nghệ có rất nhiều từ dùng chung như: ni, tề, nớ, ri, ưng, sè sẹ, mằn, nhằm, khỏ... Ngoài ra, tiếng Nghệ tương đồng với tiếng các miền khác. Trong các bài viết sau Nghệ ngữ sẽ tiếp tục cập nhật để bạn đọc cùng tham khảo nhé!
Tổng hợp bởi www.nghengu.vn
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Nữa hay nửa? Nữa ngày hay nửa ngày? Một nữa hay một nửa?
-
Xài xể hay sài sể hay sài xể đúng? Nghĩa của từ này là gì?
-
Viết dỡn hay giỡn mới đúng chính tả tiếng Việt?
-
Giương đông kích tây hay dương đông kích tây? Phân biệt dương & giương
-
Đặt biệt hay đặc biệt đúng? Phân biệt đặt hay đặc
-
Viết cực kỳ hay cực kì? Cực kì hấp dẫn hay cực kỳ hấp dẫn?
-
Đía là gì? Nói đía, nhìn đía, bịa đía nghĩa là sao?
-
Viết xếp chồng hay xếp trồng? Chồng lên nhau hay trồng lên nhau?
-
Bản hay bảng? Bản tin hay bảng tin? Bản mạch hay bảng mạch?
-
Viết kỳ nghỉ hay kì nghỉ? Dùng i ngắn hay y dài phù hợp hơn?
-
Viết tắc trách hay tất trách mới đúng chính tả tiếng Việt?