Chật hay trật là đúng? Tiếng Nghệ nói trật và chật là gì?
Chật hay trật, chật chội hay trật trội, chật hẹp hay trật hẹp, chật vật hay trật vật... là những từ rất nhiều người viết sai. Cùng tìm hiểu cách phân biệt trật hay chật đơn giản sau đây nhé!

1. Chật hay trật từ nào dùng đúng?
Chật hay trật từ nào dùng đúng còn theo từng ngữ cảnh. Vì trật hay chật đều có nghĩa trong tiếng Việt, không phải viết sai chính tả. Sở dĩ chúng ta phân vân vì có thể do nghe, viết lại sai trong một số tình huống.
Cụ thể, trong từ điển tiếng Việt chúng ta có nghĩa chi tiết sau:
Chật |
Trật |
Là tính từ đề cập có kích thước nhỏ so với vật cần bọc hoặc cần chứa bên trong. Ví dụ chúng ta nói "nhà chật", "áo chật", "giày chật"... |
Là động từ, khẩu ngữ thể hiện hành động lật ngược để bỏ ra đồ đang đội, đang mặc, bằng một động tác đột ngột. Ví dụ chúng ta nói: Trật áo cho xem sẹo, trật mũ ra sau... |
Là tính từ để chỉ nhiều, đông quá mức trong một phạm vi nhất định nào đó. Ví dụ chúng ta nói "người xem chật hai bên đường", "quần áo nhét chật cả tủ"... |
Là động từ, đề cập ra ngoài vị trí, không còn khớp vào vị trí vốn có với một vật khác. Ví dụ chúng ta nói "tàu trật đường ray", "ngã trật khớp"... |
Có thể bạn quan tâm:
2. Phân biệt chật chội hay trật trội, chật hẹp hay trật hẹp?

Để phân biệt chính xác chật hay trật thì chúng ta cần căn cứ vào từng ngữ cảnh cụ thể. Trong bảng sau Nghệ ngữ sẽ giải đáp chi tiết từng trường hợp này.
Thắc mắc thường gặp |
Từ dùng đúng |
chật chội hay trật trội |
chật chội |
chật hẹp hay trật hẹp |
chật hẹp |
chật chội |
|
chật vật hay trật vật |
chật vật |
chật đất hay trật đất |
chật đất |
trật ních hay chật ních |
chật ních |
chật chỗ hay trật chỗ |
chật chỗ |
ngồi chật hay ngồi trật |
ngồi chật |
mặc chật hay mặc chật |
mặc chật |
rộng chật hay rộng trật |
rộng chật |
chật nhà hay trật nhà |
chật nhà |
đất trật người đông hay đất chật người đông |
đất chật người đông |
trật tự hay chật tự |
trật tự |
chật kín hay trật kín |
chật kín |
chật cứng hay trật cứng |
chật cứng |
trầy trật |
Qua bảng trên, chúng ta dễ dàng phân biệt chật hay trật theo từng ngữ cảnh cụ thể. Ví dụ, từ chúng ta sẽ dùng chật chội để miêu tả không gian hẹp, diện tích nhỏ. Còn trật chội, chật trội... đều là những từ dùng sai.
Một số ví dụ về từ chật chội/chật hẹpbạn có thể tham khảo thêm:
-
Căn phòng chật chội.
-
Con hẻm nhỏ và chật hẹp
-
Phòng làm việc kê nhiều bàn ghế nên rất chật chội
-
Xe ô tô ít chỗ, đông người nên chật chội
3. Trật hay chật trong tiếng Nghệ là gì?
Chật hay trật trong tiếng Nghệ là gì? Ngoài các nghĩa theo tiếng Việt phổ thông ở trên thì riêng từ trật tiếng Nghệ còn nghĩa: Không đúng, không trúng.
Ví dụ người Nghệ nói: Mần trật bài toàn (làm bài toán sai, không đúng), bắn trật con chim (bắn không trúng con chim..
Hy vọng qua bài viết này bạn đọc đã biết chật hay trật đúng trong từng trường hợp nào. Nếu còn thắc mắc nào khác bạn có thể nhắn qua Fanpage tiếng Nghệ hoặc để lại bình luận ở chuyên mục Hỏi đáp tiếng Nghệ Tĩnh nhé.
Tổng hợp bởi Nghengu.vn
❤️ Ủng hộ Nghệ Ngữ
Nếu bạn thấy Nghệ Ngữ hữu ích, thân thương, xin mời ủng hộ để mình duy trì và phát triển nội dung nhé.

Quét mã để ủng hộ qua mã QR
Ngân hàng: Vietcombank
Chủ tài khoản: Đặng Đức Lộc
Số tài khoản: 0461000514686
SWIFT Code: BFTVVNVX
Mỗi đóng góp là một lời động viên quý báu. Xin cảm ơn bạn thật nhiều!
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Chính sách quyền riêng tư
-
Đồ cũ hay đồ củ, quy củ hay quy cũ, cũ kỹ hay củ kỹ?
-
Mời đãi bôi hay đãi môi mới đúng? Nghĩa là gì?
-
Viết mưa tầm tả hay tầm tã mới đúng? Phân biệt tả hay tã
-
Nở mày nở mặt và mở mày mở mặt khác nhau như thế nào?
-
Viết giặt giũ hay giặt rũ, giũ quần áo hay rũ quần áo?
-
Mờ căm hay mờ câm, căm nín hay câm nín, lạnh căm hay lạnh câm?
-
Trí phải hay chí phải, trí khí hay chí khí, trí lớn hay chí lớn?
-
Nhõng nhẽo hay nhỏng nhẻo đúng chính tả? Nghĩa là gì?
-
Viết chảy quả hay trảy quả, trảy hội hay trẩy hội mới đúng?
-
Nói lải nhải hay lãi nhãi? Nghĩa là gì, đồng nghĩa với từ nào?