1. Lửng thửng hay lững thững đúng chính tả?
Như đề cập ở trên, từ viết đúng chính tả là "lững thững" - viết dấu ngã. Còn "lửng khửng" viết sai chính tả, do nhầm lẫn dấu hỏi và dấu ngã (lửng/lững) như trường hợp nhẹ nhỏm hay nhẹ nhõm, hoặc nhầm với từ "lửng khửng".
Cụ thể, từ điển tiếng Việt của Viện ngôn ngữ học ghi nhận "lững thững" là tính từ có nghĩa "gợi tả dáng đi thong thả, chậm rãi từng bước một". Từ "lững thững" đồng nghĩa với đủng đỉnh, thủng thẳng, thủng thỉnh.
Ví dụ dùng từ này như sau:
-
Tôi vẫn thèm có những ngày bình thản, thả bộ lững thững men theo những triền đồi
-
Trời xanh ngăn ngắt, nắng ngập vàng, mây trôi lững thững
2. Lửng lờ hay lững lờ? Tầng lửng hay tầng lững?
Với trường hợp này thì từ viết đúng là: Lững lờ, tầng lửng. Cụ thể hơn, để phân biệt "lửng" và "lững" bạn đọc xem bảng sau:
Lửng
|
Lững
|
"động vật thuộc loại chồn, chân ngắn, lông có thể dùng làm bút vẽ" và "ở mức nửa chừng, chứ không đủ, không trọn"
|
Không có nghĩa khi đứng độc lập, thường xuất hiện trong các từ ghép hoặc cụm từ diễn tả trạng thái, hành động chậm rãi, không dứt khoát
|
quần lửng
tầng lửng
|
lững lờ, lững thững,
|
Dưới đây là một số ví dụ cụ thể:
-
Con lửng: Một loài động vật thuộc họ Chồn.
-
Tầng lửng: Tầng giữa của căn nhà
-
Lững thững: Đi chậm rãi, thong thả.
-
Quần lửng: Quần đến đầu gối
-
Lấp lửng: có tính chất mập mờ không rõ ràng một cách cố ý, để cho muốn hiểu thế nào cũng được
-
Lưng lửng: ở mức nửa chừng, chứ không đủ, không trọn
-
Lơ lửng: ở trạng thái di động nhẹ ở khoảng giữa lưng chừng, không dính bám vào đâu
-
Lờ lững/lững lờ: "di chuyển) chậm chạp và êm ả, trông tựa như vẫn đứng yên" và "tỏ vẻ không thiết tha hoặc không rõ ràng dứt khoát"
Kết lại, cần viết lững thững, lửng lơ, tầng lửng, quần lửng... Nếu còn thắc mắc khác bạn hãy nhắn tin qua Facebook tiếng Nghệ nha!