Trót hay chót? Phút chót hay phút trót, cho chót hay cho trót?

1. Trót hay chót là gì?
Trong tiếng Việt, trót hay chót đều là từ có nghĩa nên dễ gây nhầm lẫn như các trường hợp chả hay trả, chêu hay trêu, chân hay trân, chốn hay trốn... mà Nghệ ngữ đề cập ở nhiều bài viết trước.
Vì thế, để phân biệt chót hay trót thì cần hiểu rõ nghĩa từng từ này. Tiếng Nghệ đã tạo bảng so sánh như sau để bạn đọc dễ nhớ hơn:
Trót là gì |
Chót là gì |
Có 2 nghĩa: |
Là danh từ có nghĩa "phần ở điểm giới hạn cuối cùng, đến đó là hết" |
Là tính từ có nghĩa "(làm việc gì) trọn vẹn cả quá trình, cho đến cùng. Ví dụ: đã thương thì thương cho trót |
Ví dụ: trên chót đỉnh cột cờ, tin giờ chót, đỗ hạng chót... |
2. Bảng phân biệt chót hay trót chi tiết
Có nhiều cặp từ dễ gây nhầm lẫn trót hay chót như: phút chót hay phút trót, cho chót hay cho trót, bày tỏ cho trót hay chót, chót dại hay trót dại...
Bảng sau chuyên mục Hỏi đáp tiếng Nghệ sẽ giải đáp chi tiết nhé.
Thắc mắc |
Cách viết đúng chính tả |
phút chót hay phút trót |
phút chót |
cho chót hay cho trót |
cho trót |
bày tỏ cho trót hay chót |
bày tỏ cho trót |
cho trót hay cho chót |
cho trót |
chót dại hay trót dại |
trót dại |
chót lưỡi hay trót lưỡi |
chót lưỡi |
chót lỡ hay trót lỡ |
trót lỡ |
phút trót hay phút chót |
phút chót |
trót dại hay chót dại |
trót dại |
trót lưỡi đầu môi hay chót lưỡi đầu môi |
chót lưỡi đầu môi |
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Nữa hay nửa? Nữa ngày hay nửa ngày? Một nữa hay một nửa?
-
Nắm được hay lắm được? Nắm bắt hay lắm bắt? Phân biệt nắm & lắm
-
Xài xể hay sài sể hay sài xể đúng? Nghĩa của từ này là gì?
-
Viết dỡn hay giỡn mới đúng chính tả tiếng Việt?
-
Giương đông kích tây hay dương đông kích tây? Phân biệt dương & giương
-
Đặt biệt hay đặc biệt đúng? Phân biệt đặt hay đặc
-
Viết cực kỳ hay cực kì? Cực kì hấp dẫn hay cực kỳ hấp dẫn?
-
Đía là gì? Nói đía, nhìn đía, bịa đía nghĩa là sao?
-
Viết xếp chồng hay xếp trồng? Chồng lên nhau hay trồng lên nhau?
-
Viết kỳ nghỉ hay kì nghỉ? Dùng i ngắn hay y dài phù hợp hơn?
-
Bản hay bảng? Bản tin hay bảng tin? Bản mạch hay bảng mạch?