
1. Bả hay bã là gì?
Bả hay bã đều là từ có nghĩa trong tiếng Việt nên dễ gây nhầm lẫn như trường hợp khoản hay khoảng, trót hay chót...
Vì thế, để phân biệt bã hay bả thì bạn đọc cần hiểu rõ nghĩa của 2 từ này như bảng sau:
Bả là gì
|
Bã là gì
|
1. Danh từ có nghĩa "thức ăn có thuốc độc dùng làm mồi để lừa giết thú vật nhỏ". Ví dụ: bả chó, bả chuột
2. "cái có sức cám dỗ, mê hoặc khiến cho không còn tỉnh táo, thậm chí có thể bị mắc lừa". Ví dụ:
Mồi phú quý dử làng xa mã, Bả vinh hoa lừa gã công khanh.
3. Danh từ có nghĩa "sợi xe bằng tơ, gai, dùng để buộc diều, đan lưới".
4. Đại từ (Phương ngữ, Khẩu ngữ) có nghĩa "bà ấy".
5. Động từ có nghĩa "trát chất kết dính như sơn, mastic, v.v. vào cho kín hoặc cho bằng phẳng". Ví dụ: tường bả mastic, bả sơn vào mạn thuyền
|
1. Danh từ có nghĩa "phần xác còn lại sau khi đã lấy hết chất nước cốt". Ví dụ: bã rượu, bã chè, bã mía...
2. Tính từ có nghĩa "rời, nát và nhạt nhẽo như chỉ là cái bã còn lại". Ví dụ: giò bã
3. "mệt mỏi quá mức, tưởng như chân tay rã rời, không còn gắng gượng để hoạt động bình thường được". Ví dụ: mệt bã cả người
|
2. Một số từ thường nhầm lẫn bã hay bả
Dưới đây, tiếng Nghệ đã tổng hợp một số từ thường gây nhầm lẫn giữa bả hay bã như bã chó hay bả chó, ổng bả hay ổng bã... Bạn đọc có thể căn cứ bảng này để sử dụng cho đúng nhé.
Thắc mắc
|
Cách viết đúng chính tả
|
bã chó hay bả chó, bả chó hay bã chó
|
bả chó
|
ổng bả hay ổng bã
|
ổng bả (ông và bà ấy - phương ngữ)
|
bả hay bã đậu
|
bã đậu
|
bả trà hay bã trà
|
bã trà
|
bả vai hay bã vai
|
bả vai
|
cặn bã hay cặn bả
|
cặn bã
|
sơn bả hay sơn bã
|
-
|
buồn bả hay buồn bã
|
buồn bã
|
Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ cách phân biệt bả hay bã. Nếu còn thắc mắc bạn hãy nhắn tin qua Facebook tiếng Nghệ nha!