100 câu thành ngữ tiếng Nghệ

Thứ tư - 24/06/2020 23:37
1."Cu nu củm nủm"
Là chắt bóp tiện tằn

2. "Thằn lằn mồng năm"
Là ý nói rất hiếm

3. "Mắt la mày lém"
Là chỉ kẻ gian tà

3. "Khổ như đàn bà"
Phụ nự luôn khổ cực

4. "Cấy đồ đị đực"
Là con trai sở khanh

5. "Của ai nấy giành"
Đừng ham của ngài khác

6. "Bom rơi đạn lạc"
Là họa đến khôn lường

7. "Bénh đúc có xương"
Chuyện không bao giờ có

8. "Cha bòn con bỏ"
Ý nói nỏ được chi

9. "Mất mẹ bú dì"
Ruột thịt đùm bọc chắc

10. "Lạt mềm buộc trặt"
Là lấy nhu thắng cương

11. "Sứa nhảy qua đăng"
Chỉ ngài vô phép tắc

12. "Cơm niêu nác lọ"
Là chỉ cảnh nghèo hèn

13. "Ăn chắc mặc bền"
Khuyên sống phải thiết thực

14. "Cá nằm trên thớt"
Tình thế rất nguy nan

15. "Cú kêu ma ăn"
Là kẻ mần ngài hưởng

16. "Nác chảy lộ trụng"
Là của vô nhà giàu

17. "Trèo cao rớt đau"
Tham thì phải trả giá

18. "Ga trửa nôống ló"
Là chỉ kẻ gặp may

19. "Lời nói gió bay"
Nói suông vô chứng cứ

20. "Nhiều no ít đủ"
Go ghép để đủ dùng

21. "Lo bò trắng răng"
Là sự lo vô ích

22. "Ngài dài óc ngắn"
Là to xác mà ngu

23. "Đút trôốc lòi khu"
Chỉ nhà cửa chật chội

24. "Mất cộ chộ mới"
Là an ủi động viên

25. "Ăn chung bụng riêng"
Là ai lo thân nấy

26. "Trớng quảy trôốc gậy"
Chỉ sự không an toàn

27. "Thọc gậy bénh xe"
Là chỉ ngài gây sự

28. "Dốt hay nói trự"
Là chê kẻ khoe khoang

29. "L... ngọc đ... vàng"
Rất quý và rất đẹp
Câu ni thường dành tặng
Cho gái xinh gái đẹp

30. "Ngài như mắm lẹp"
Chỉ kẻ tóm ngài gầy

31. "Tự nhiên như ròi"
Là chỉ ngài vô ý

32. "Cưa sừng mần nghé"
Chỉ kẻ tra đua đòi

33. "Ướt c... đặc nồi"
Là có mần có hưởng

34. "Ôm rơm nặng(nhặm) bụng"
Là lo việc không đâu

35. "Đục nác thả câu"
Là chỉ kẻ cơ hội

36. "Mần phúc xúc tội"
Muốn tốt gây họa phiền

37. "Xán rá đá kiềng"
Là chỉ cơn giận lẫy

38. "Bằng chin như vại"
Là nỏ lo việc chi

39. "Tiếng bấc tiếng chì"
Là chỉ lời đay nghiến

40. "Ngài chết để tiếng"
Khuyên hãy sống đàng hoàng

41. "Con dại cái mang"
Là lỗi con mẹ chựu

42. "Lời nói đọi máu"
Khuyên cẩn trọng nói lời

43. "Bẻ que chôống trời"
Chê việc mần vô nghịa

44. "Bắt cóc bỏ địa"
Mần hời hợt uổng côông

45. "Con cha cháu ôông"
Hậu duệ ngài quyền thế

46. "Cha tra nhà thốt"
Là khó khăn nhiều bề

47. "Lật đật đất đè"
Vội vàng là hỏng việc

48. "Mất mồng vớ véc"
Là mất nọ lấy kia

49. "Gởi nác thợ cưa"
Ý của mô cho lại

50. "Chó bầy kít bại"
Là của ít ngài nhiều

51. "Cọc đi tìm trâu"
Là tìm nhôông cho gái

52. "Đặt mâm cầm đọi"
Là chỉ sự an nhàn

53. "Đo tru mần ràn"
Là chê ngài kỵ tính

54. "Khỉ ho cò gáy"
Là chỉ nơi xa xôi

55. "L... lạ cá tươi"
Thì enh mô cụng thích

56. "Chó cắm áo rách"
Khổ lại càng khổ thêm

57. "Nhét cá lòi dam"
Là được ni mất khác

58. "Sướng khu su mắt"
Là tổn thọ đa dâm

59. "Mặt như cấy mâm"
Là chỉ ngài thô kệch

60. "Bỏ giổ mắng họ"
Mần sai còn to mồm

61. "Nuộc lạt bát cơm"
Là trả công xứng đáng

62. "Tốt mái hại trôống"
Đó là chuyện đương nhiên

63. "Vơ quàng vơ xiên"
Là lấy bừa cho có

64. "Đem con bỏ chợ"
Vô trách nhiệm rất tồi

65. "Chó ngáp phải ròi"
Là vô cùng may mắn

66. "Tùa trời úp vẹm"
Là nói láo khoe khoang

67. "Đẹp mặt ngặt lưng"
Ai gấy đẹp thì biết
Hoặc theo nghịa khác:
Muốn oai thì chịu thiệt

68. "L... lổ khổ hết"
Là chết khổ mới rời

69. "Mồm năm mẹng mười"
Là chỉ ngài ngoa ngoắt

70. "Khái tha ma bắt"
Là chưởi kẻ gian tà

71. "Rọt đít kít ra"
Chỉ việc mần nặng nhoọc

72. "Đó rách ngáng trộ"
Kẻ bất tài chen ngang

73. "Còng mần ngay ăn"
Là chỉ điều ngang trái

74. "Hại như hại khái"
Là sợ kẻ dữ dằn

75. "Siêng ăn nhác mần"
Chê ngài thích hưởng thụ

76. "Có mới nới cộ"
Là chê kẻ bạc tình

77. "Cọc đèn túi chin"
Là ngài ở trong cuộc
Bối rối thiếu sáng suốt
Hoặc hiểu theo nghịa khác
Nỏ có ai toàn diện

78. "Rối như mạng nhện"
Là nỏ biết mần răng

79. "Trắng đen nhập nhằng"
Chỉ việc mần khôông rọ

80. "Như mèo với chó"
Là ở nỏ thuận hoà

81. "Rọt để ngoài da"
Là thật thà như đếm

82. "Như chó liếm thớt"
Là chỉ kẻ tục ăn

83. "Trẻ ghe lúc ăn"
Là còn nhiều cơ hội

84. "Có phúc hay lội"
Ca ngợi sự biết bơi

85. "Có tội hay trèo"
Hay trèo hay bị nạn

86. "Cơm no bò cợi"
Được nhởi lại được ăn

87. "Lời nói gói vàng"
Lời nói rất quý giá

88. "Nón cời tơi rách"
Là ý nói rất nghèo

89. "Hơn ngay hay điều"
Đẻ trước thì khun trước

90. "Tiền trao cháo múc"
Là sòng phẳng ở đời

91. "Cá nhảy vô oi"
Là chỉ sự may mắn

92. "Sai li đi dặm"
Nên thận trọng việc làm

93. "Đi đêm về hôm"
Là chỉ sự vất vả

94. "Mần như mèo mửa"
Là mần nỏ ra chi

95. "Cộ ngài mới ta"
Trân trọng cái mới có

96. "Mua củi bán quế"
Là mần ăn dễ dàng

97. "Tay bắt mặt mờng"
Chỉ niềm vui khôn xiết

98. "Đập đi hò đứng"
Là chỉ những ngài đần

99. "Rớt tràng sang dần"
Nỏ mất đi mô cả

100. "Ăn no ngá mợ"
Sung sướng sinh chuyện linh tinh...


>>>Xem thêm: Tục ngữ, thành ngữ tiếng Nghệ

chan tru
Chăn tru. Ảnh: Quốc Đàn

Tác giả: SƯU TẦM

Tổng số điểm của bài viết là: 41 trong 9 đánh giá

Xếp hạng: 4.6 - 9 phiếu bầu

  Ý kiến bạn đọc

.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây