Phân biệt ươn hay ương và tìm từ có vần ươn/ương

1. Ươn hay ương nghĩa là gì?
Ươn hay ương đều là từ có nghĩa trong tiếng Việt như trường hợp dể hay dễ nên để phân biệt chúng ta cần hiểu rõ nghĩa từng từ này như bảng sau đây.
ươn là gì |
ương là gì |
Là tính từ có 2 nghĩa:
|
Là tính từ có 2 nghĩa:
|
cá ươn |
ổi ương |
2. Những từ có vần ươn và ương
Để bạn đọc dễ phân biệt ươn hay ương, Nghệ ngữ sẽ tìm những từ có vần ươn và ương chi tiết sau đây:
-
Từ có vần ươn: lươn, mượn, vươn, sườn...
-
Từ có vần ương: tương, hương, nướng, hướng, tướng, vượng, sương...
Một số ví dụ điền vần ươn hoặc ương mà bạn đọc tham khảo thêm như sau:
Mồ hôi mà đổ xuống vườn,
Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm.
Cá không ăn muối cá ươn
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
Kết lại, ươn hay ương đều là từ viết đúng chính tả nhưng cách dùng hoàn toàn khác nhau. Bạn đọc cần hiểu rõ nghĩa để sử dụng cho chính xác nha. Nếu còn thắc mắc hãy nhắn tin cho chúng tôi qua Facebook tiếng Nghệ nhé!
Tổng hợp bởi www.nghengu.vn
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Chính sách quyền riêng tư
-
Dạng chân hay giạng chân, dạng háng hay giạng háng mới đúng?
-
Chả lẽ hay chả nhẽ hay chẳng lẽ mới viết đúng chính tả?
-
Vị lạt hay lạc? Lạt miệng hay lạc miệng? Lạt nhách hay lạc nhách?
-
Viết bứt tốc hay bức tốc, mẹo phân biệt bứt hay bức chính xác
-
Viết tương lai sáng lạn hay sáng lạng hay sáng láng mới đúng?
-
Viết chồng bát hay trồng bát, chồng hàng hay trồng hàng đúng?
-
Đồ cũ hay đồ củ, quy củ hay quy cũ, cũ kỹ hay củ kỹ?
-
Mời đãi bôi hay đãi môi mới đúng? Nghĩa là gì?
-
Dày hay giày? Dày mỏng hay giày mỏng? Mặt dày hay mặt giày?
-
Viết bỏ hay bõ? Bỏ ghét hay bõ ghét, bỏ công hay bõ công?