Xi nhê là gì? Nói không xi nhê nghĩa là sao?
Xi nhê là gì? Xin thưa với bạn đọc từ này có các nghĩa như "có tác dụng", "thấm"... Cùng tìm hiểu nghĩa chi tiết từ xi nhê tiếng Pháp này nhé!
1. Xi nhê là gì?
Xi nhê là gì? Nếu bạn đọc tra từ điển tiếng Việt thì sẽ không thấy từ này. Lý do xi nhệ là một từ gốc Pháp như từ sơ cua (xơ cua) mà Nghệ ngữ giới thiệu trước đó.
Cụ thể, từ xi nhệ có nghĩa tổng quát là "thấm", "có tác dụng", "ảnh hưởng". Hoặc hiểu nghĩa sâu hơn, xi nhê có thể xem là tính từ diễn tả tính dẻo dai, bền bỉ, chịu đựng tốt hoặc trong một vài ngữ cảnh có thể hiểu là tính cố chấp.
Xi nhê là từ lóng, phương ngữ miền Nam nên không phải ai cũng hiểu rõ nghĩa. Dưới đây là các ví dụ dùng từ xi nhê mà tiếng Nghệ tổng hợp để bạn đọc tiện tham khảo.
Ví dụ |
Nghĩa chi tiết |
nhiêu đó xi nhê gì |
nhiêu đó thì thấm vào đâu |
không xi nhê |
không ăn thua/không có tác dụng |
ăn không xi nhê |
ăn không no |
tán em đó mãi mà không xi nhê |
tán em đó mãi mà không đổ |
Ngoài ra, trong ngành xuất bản còn có từ trang xi nhê với nghĩa chỉ trang "quy định trách nhiệm pháp lý của nhà in, biên tập viên, người tổ chức, chịu trách nhiệm bản thảo, người chịu trách nhiệm xuất bản và một số thông tin khá".
>>>Xem thêm:
2. Xuất xứ thú vị của từ xi nhê
Ở trên chúng ta đã hiểu rõ nghĩa từ xi nhê là gì, vậy nguồn gốc từ này ra sao? Như chúng tôi đề cập ở trên, xi nhê là một từ gốc Pháp, là cách đọc tắt phiên âm của signifier (xi - nhi - phi - ê) với nghĩa "gán cho cái gì đó một ý nghĩa hoặc một tác động".
Ngoài ra, từ signifier này cũng có tương đương với từ signify trong tiếng Anh, nghĩa là "biểu hiện, biểu thị".
Bên cạnh đó, riêng từ xi chúng ta sẽ thấy từ này được mượn tiếng Pháp khá nhiều, ví dụ như sau:
-
Xi nê: Rạp chiếu bóng
-
Xi rô: Nước đường
-
Xi măng: chất kết dính để xây dụng
-
Xi tẹt: Bồn chứa nước (ta gọi tắt là tẹt nước)
-
Xi nhan: Đèn tín hiệu
Hy vọng rằng qua giải thích ở trên bạn đọc đã hiểu nghĩa từ xi nhê là gì. Lưu ý, xi nhê là phương ngữ miền Nam, nên nếu tra trong từ điển tiếng Nghệ bạn sẽ không thấy đâu nha!
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Làm lốt hay nốt, xin lốt hay nốt đúng chính tả?
-
Méc hay mét khác nhau thế nào? Méc mẹ hay mét mẹ?
-
Viết kỹ càng hay kĩ càng? Nên viết i ngắn hay y dài hay hơn?
-
Tí hay tý? Tí nữa hay tý nữa? Tí xíu hay tý xíu viết đúng?
-
Xì xụp hay sì sụp đúng? Khi nào dùng sì sụp hoặc xì xụp?
-
Lãng tử là gì? Người lãng tử là người như thế nào?
-
Sà xuống hay xà xuống? Sà vào lòng hay xà vào lòng?
-
Tai vách mạch dừng hay tai vách mạch rừng mới đúng?
-
Không nói lên lời hay nên lời? Thốt lên lời hay thốt nên lời?
-
Già dơ hay già rơ mới là từ đúng chính tả?
-
Ráng lên hay rán lên? Ráng chịu hay rán chịu đúng?