Từ điển tiếng Nghệ An cho người ngoài tỉnh

Thứ ba - 06/07/2021 09:57
Người trong Nam, ngoài Bắc
Khẽ thốt ra điều gì,
Dân xứ Nghệ vừa nghe
Một lần là hiểu hết.
Đồng hương chưa quen biết
Gặp nhau chuyện râm ran,
Dân vùng khác đứng gần
Cứ như người ngoại quốc!
tu dien tieng nghe an min
Tiếng Nghệ rất khó nghe với người ngoài tỉnh.

Từ điển tiếng Nghệ An những từ phổ biến nhất

  • Tao = tau
  • Tôi = tui
  • Bọn mình = ta
  • mày = mi
  • nó = hắn, hấn
  • bọn tao, tụi tao, chúng tôi = choa
  • bọn mày, tụi mày, chúng mày = bây
  • Đâu = mô
  • Nào = mồ
  • Đâu nào = mô mồ
  • “ở đâu = ở mô; đi đâu thế = đi mô rứa; hôm nào = bựa mô”
  • kia = tê ; kìa = tề
  • gì = chi
  • sao = răng
  • thế, vậy = rứa
  • nay, này = ni, nầy (cái này = cái ni; dạo này = dạo ni; hôm nay = bựa ni; lại tau hỏi tí nầy = lại tao hỏi tí này)
di cay min
Đi cấy. Ảnh: Quốc Đàn
 

Từ điển tiếng Nghệ An khó hiểu nhất

  • nớ = ( nghĩa của nó cũng dùng
  • giống kia hay kìa và thường đi kèm với tề ) vd: “ở đầu nớ tề = ở đằng kia kìa”
  • và "nớ" còn có thể là:” ấy, đấy hoặc đó ”
  • nớ = ấy, đấy, đó vd: “ anh nớ = anh ấy; khi nớ = lúc ấy, lúc đấy, lúc đó”
  • hồi = thời  ( hồi nớ = thời đấy )
  • a ri nầy = thế này này
  • nỏ = chả = chẳng = không VD: tau nỏ biết = tao ko biết ( nỏ chỉ đứng trước động từ )
  • dùng trong câu khẳng định
  • Ko nói: biết hát nỏ = biết hát ko
  • chẳng = chả = không
  • Ci ( ki, kí ), cấy = cái. VD: đóng ci cựa lại=đóng cái cửa lại
  • mần = làm “ mần chi = làm gì ”
  • hấy = nhé = nha = nhá
  • hè, hầy = nhỉ, nhở
  • cò lẹ = có lẽ
  • coi = xem
  • vô = vào
  • đít lác = đói tiền = hết tiền = ung thư ví = viêm màng túi
  • quày = rẽ = quẹo
  • lè = bắp chân
  • bảo = biểu
  • kêu = nói
  • chộ = thấy “có chộ chi mô mồ = có thấy gì đâu nào”
  • su = sâu
  • ót = gáy
  • tán tỉnh = cưa cẩm
  • cu đỉn = su ót = kẹt xỉn = cứt sắt = ki bo = kiết lị = keo kiệt = bủn xỉn
  • đấy = đái = tè “đi đấy = đi đái = đi tè”( động từ)
  • tẹo, tí = xíu, lát
  • ở đầu tê = ở đằng kia = ở đằng đẵng
  • thúi = thối
  • trợn mắt = trừng mắt
  • nguýt = lườm = liếc
  • mọi bựa = đợt rồi = hôm bữa
  • mọi hồi = ngày trước = ngày xưa
  • vả = tát = táng (động từ)
  • truốt = xong = toi "VD: mần k0 đc thì coi như đời mi truốt luôn đó = làm k0 xong thì xem như đời mày toi luôn đó"
  • bơ = bạt tai
  • bộng = lỗ
  • đè = nhằm, chọn "vd: răng cứ đè đúng ngày bựa ni mi mới chịu mần = sao cứ nhằm đúng ngày hôm nay mày mới chịu làm "
  • tương = đánh VD: tương cho 1 fát bây giừ = đánh cho 1 fát bây giờ
  • tẩn = đánh VD: tẩn cho 1 trận bây giừ = đánh cho 1 trận bây giờ
  • nện = đánh
  • vạng = phang
  • khở, kháy = khượi, bóc
rom min
Tuổi thơ. Ảnh: Quốc Đàn
 

Từ điển tiếng Nghệ An một số từ địa phương 

 
  • Sinh gớm, đủ hại = kinh tởm ( vd: khiếp nhìn sinh gớm đi đươc hoặc khiếp nhìn đủ hại đi được = khiếp nhìn thấy gớm hoặc khiếp nhìn kinh tởm quá)
  • cả bầy = cả lũ = cả đàn = cả loạt = cả đống
  • bổ = ngã = té "vd: vấp bổ = vấp ngã
  • xòe = ngã = té "vd: xòe xe = ngã xe = té xe
  • con me = con bê ( con bò con)
  • Rang = nướng = chiên
  • Huề = hòa
  • Cảy = sưng
  • rầy = xấu hổ, ngại, ngượng,mắc cỡ
  • sẹo = thẹo
  • đại = fết = khá = bừa "ví dụ: fim ni cũng hay đại mi hầy = fim này cũng hay fết mày nhỉ = fim này cũng khá hay mày nhở” "thôi cứ mần đại đi không can chi mô = thôi cứ làm bừa đi chả sao cả đâu"
  • mần vầy đi = làm bừa đi = làm đại đi
  • ba hoa, ba láp = bốc phét = nói dối = nói xạo
  • đèo = chở
  • quán nét = hàng nét = tiệm nét
  • ốt = quán - tiệm = cửa hàng
  • nghìn = ngàn
  • nấp = núp
  • rình = rình mò
  • trật = trượt - hụt
  • giựt thột = giật mình = hết hồn
  • to = lớn
  • rèo = nài nỉ
  • kiú = cứu "VD: kiú tui với = cứu tôi với"
  • đậu pha = tào phớ = tàu hũ
  • nhỏ = bé
  • mọi hồi = ngày trước
  • ẻ = ỉa
  • lạc = đậu fộng
  • véo, chít = nhéo
  • xoa = thoa
  • đành hanh = bắt bẻ = ăn hiếp
  • chót = bét = cuối
  • na = mang theo = đưa theo cùng
  • nhọc = mệt
  • đậu phụ = tàu hũ
  • đậu pha = tào phớ = tàu
  • riệu = rượu
  • rờ rờ rận rận = vớ va vớ vẩn = linh ta linh tinh
  • thu mua đồng nhôm = thu mua ve chai
  • đệm = nệm
  • trét = bôi
  • Trửa = giữa
  • Trọi hoặc xán bằng ném
  • hu = thảy = tung
  • bớp = chụp = hứng
  • hu và bớp = tung và hứng = thảy và chụp
  • trèo = leo
  • bứt = bẻ = ngắt = hái
  • ngoắc treo đồ quần áo = móc treo đồ quần áo
  • nhủ = biểu "vd: ai nhủ mi ngu đi mần rứa = ai biểu mày ngu đi làm thế"
  • cảy = sưng
  • xán = ném " xán viên đá = ném viên đá"
  • rờ = sờ
  • vọc = nghịch
  • khi = lúc
  • cả lũ = tất thảy = tất cả " cả lũ bọn bây = tất thảy tụi mày = tất cả chúng mày"
  • rệt = rượt = đuổi
  • chộ mô rứa = chỗ nào đấy
  • bẩy = bẫy
  • xịch = xê dịch ít = di chuyển 1 đoạn ngắn "vd: xịch sang 1 bên, xịch xuống, xịch lên
  • lạt = nhạt
  • giúp = giùm = hộ
  • bị troẹo cổ = bị ngáo cô
  • tra = già "dạo ni nhìn mi tra rứa = dạo này trông mày già thế"
  • ống xả = bô " của xe máy"
  • nhoi = nhìn trộm
  • súp = bột canh
>>> Xem thêm: Những từ địa phương Nghệ An Hà Tĩnh thường gặp nhất
 
cham tru min
Dự tru. Ảnh: Quốc Đàn
 

Một số từ Nghệ An cho người ngoài tỉnh

  • dằm = chỗ "vd: tau đi ra đây tí mi giự dằm cho tau nha = tao đi ra đây lát mày giữ chỗ cho tao nhé"
  • nậy = lớn "vd: dạo ni nhìn người nậy hầy = dạo này trông người lớn nhỉ"
  • đị = điệu
  • cả đống, cả bả nhả, cả bả ổ, cả tỉ, cả loạt = có rất nhiều
  • ải ải = không ăn thua "VD: dạo ni tau bán hàng ải ải ắm bây à = dạo này tao bán hàng không ăn thua bọn mày à"
  • hiên, thềm, hành lang = ban công, lan can
  • tọng = nhét "VD: tọng tất cả chai lọ vào bị đi = nhét tất cả chai vào túi đi"
  • loong bia = lon bia
  • cẳng = chân
  • tớp leo = nói leo = nói chen vào "VD: dùng trong trg` hợp như người này chưa nói hết câu thì đã bị người kia chảy sổ nói chen vào"
  • táp = ăn "tap là từ nặng hơn ăn dùng để nói khi nói móc hay xoáy người khác "VD: uh rứa thì mi táp đi cho hết hấy = ờ thế thì mày ăn"hoặc nuốt" đi cho hết nhé
  • bựt = bật "VD: bựt lửa = bật lửa; bựt bếp gas = bật bếp gas; bựt lại ban giám khảo = ật lại ban giám khảo"
  • rọt = ruột
  • nhìn sinh hại đi đc, nhìn đủ hại đi đc = trông ghê bỏ xừ = trông kinh bỏ xừ"
  • huề = hòa
  • bằng tày = bằng không = bằng thừa = như không
  • chốc nữa = chút nữa = lát nữa = tí nữa = tẹo nữa = xíu nữa
  • bể = vỡ
  • bổ = ngã = té
  • đút lót = hối lộ
  • bàn là = bàn ủi
  • cấy chạc = cái dây
  • trốc tru = đầu trâu = đồ ngu
  • nạm = nắm
  • đại = khá = bừa
  • rành = rất
  • đập chắc = đánh nhau
  • một chắc = một mình
  • cảy = sưng
  • bể = vỡ
  • cột chạc lại = buộc dây lại
  • rứa tê mà = thế cơ mà
  • mần vầy đi = làm bừa đi = làm đại đi
  • rớt tiền tề = rơi tiền kìa
  • cấy bị = cái túi lớn
  • fỏng = bỏng
  • nhao mấn, mần rạo, nhặng địt, ỏm tỏi = làm ồn
  • đành hanh = bắt bẻ
  • tẩn cho 1 trận = đánh cho 1 tận
  • choảng nhau = đánh nhau
  • trửa = giữa
  • tra = già "vd: dạo ni nhìn mi tra rứa = dạo này nhìn mày già thế"
  • truốt, truột chạc = xong" vd:mi làm rứa coi như đời mi truốt rồi đó = mày làm vậy xem như đời mày xong rồi đó"
  • ẻ troạng nang, ẻ trót rót = ỉa chảy = đi kiết = táo bón
  • troạng = thua lỗ hoặc sứt mẻ " nhưg chỉ dùng trong hoàn cảnh như: dạo ni làm ăn troạng hết rồi = dạo này làm ăn thua lỗ hết rồi" chứ ko dùng như troang tình cảm mà fải dùng sứt mẻ tình cảm
  • trét = bôi"trét lên tường = bôi lên tường"
  • bựt cho cấy trửa mặt = đập cho fát giữa mặt
  • chả tổ cha nhà mi ra = tiên sư bố nhà mày
  • bâu sâu, thoi boi = xen hoặc xía vào chuyện người khác
  • giảm xóc = phuộc " của xe máy"
  • cân = ký "mi nặng mấy cân = mày nặng bao nhiêu ký"
  • mấy = bao nhiêu
  • chạm = đụng
  • thúc = húc
  • ngậm miệng đi = câm mồm đi
  • đọc vầy,đọc mù = nói tùm lum, nói đại, nói lung tung ( tức là nói không chính xác sự việc
  • cây = km
  • nhim = râm " đứng vô chộ nhim khỏi nắng = đứng vào chỗ râm kẻo nắng"
  • khiếp = kinh = ghê
  • so bì = sánh bằng
  • út = chót = bét = cuối cùng
  • chém mồm chém miệng = trộm vía
  • nói như thật = nói như đúng rồi
  • quăng = vứt = giục
  • ở một chắc = ở một mình
  • huề = hòa “huề vốn = hòa vốn”
  • vừng = mè
nghengu vn
Tiếng Nghệ chỉ người Nghệ hiểu.
 

Sưu tầm các từ tiếng Nghệ An khó nghe

  • vạng, nện, = fang" vd: tau fang cho 1 fát bây giừ = tao fang cho 1 fát bây giờ"
  • vả = tát
  • bơ = bạt tai
  • rớt = rơi
  • nhọc = mệt
  • liệt = phê hoặc quá mệt
  • rán = chiên
  • tợn = bặm trợn = dữ
  • cứ a răng á = cứ thế nào ấy = cứ kỳ kỳ sao đó
  • đáng ghét = kỳ cục
  • kưng = chiều chuộng
  • cóc xê = xi chiêng = áo ngực = áo lót
  • su lích = si líp = sịp = quần chíp = quần lót
  • mến = quý = thương
  • ăn cắp = ăn trộm = ăn cướp
  • ghẹo = trêu
  • lòi = hở
  • không can chi mô = không sao cả đâu
  • khun = khôn ( những từ nói quá:ranh,quỷ,quái,ma,yêu tinh,trăn, cáo già, đỉa )
  • cá tràu = cá quả = cá lóc
  • fàm tính = cục tính, nóng tính
  • khái = hổ = cọp = hùm = tiger
  • cầy = chó = tuất = cẩu = dog
  • cấy chủi = cái chổi
  • khải = gãi” khải lưng = gãi lưng”
  • ngoắc = móc “móc quần áo
  • phể mui = nẻ môi = nứt môi (mùa thu hay mùa đông hay bị khô và nứt nẻ môi”
  • 1 nạm = 1 nắm “vd: 1 nạm gạo = 1 nắm gạo”
  • ngọ = ngõ = hẻm
  • nước méng hay nước mánh = nước miếng hoặc nước bọt
  • nước sôi = nước lọc “ là nước lã đã nấu chín”
  • chín chắn = chững chạc
  • cái môi = cái muôi
  • trọi = chọi
  • Chấn = đụng. "Chắc hắn bị chấn mô đó" = "chắc nó đụng trúng đâu đấy"
  • khỏ = gõ
  • bộng = lỗ
  • Cù chuầy = lầy = ăn vạ
  • phể mui = nứt môi
  • nhể = nát = kém phong độ
  • lặt = lượm, nhặt
  • mưa lang = mưa fùn
  • áo fông = áo thun
  • mũ = nón
  • ô = dù
  • Lai = đèo = chở
  • bấu víu = đeo bám
  • cấu = cào
  • thế nên = bởi vậy
  • khi nại = lúc nãy = vừa nãy
  • ả = mụ "dùng để nói về ng` đàn bà ko mấy thện cảm"
  • xỏ lá = dối trá
  • Khu mấn = quần què
  • Xé vé = dìm hàng
  • trách chi = chả trách = thảo nào = hèn chi = hèn gì
  • bứt = ngắt “ bứt hoa = ngắt hoa”
  • giựt = giật”cướp giựt = cướp giật hoặc điện giựt = điện giật”
  • mỏ = mồm = mõm = miệng
  • mui = môi
  • trèo = leo “ trèo cây = leo cây”
  • địt = rắm = xả hơi = thả bom
  • cái đém = cái bớt
  • lẹo = đ*= đ** = giao hợp
  • chén = ly nhỏ = cốc nhỏ
  • cốc = ly
  • thìa = muỗng
  • nỉa = dĩa
  • tô = bát to
  • đọi = bát
  • Chưởi = chửi
  • nhởi = chơi” đi nhởi = đi chơi
  • Đập = đánh. VD: chúng đang đập chắc = chúng đang đánh nhau
  • Tróc,trợt = chầy xước = bong “tróc da, trợt da = bong da hay chầy da”
  • Bóc = mở “bóc gói bim bim = mở gói bim bim”
  • Đấy = đái "dùng từ nào cũng đc
  • Cảy = sưng. VD: cảy 1 cục = sưng 1 cục
  • Chạc = dây
  • Nót = nuốt
  • Quẹt khu = đếch cần = chả thèm
  • cột = buộc = thắt (dùng với các đồ vật "vd: cột dây vào cây = buộc dây vào cây
  • trói = buộc " trói hắn lại ko đc tháo ra = buộc nó lại ko đc mở ra"
  • Rành = rất. VD: hắn học rành giỏi = Nó học rất giỏi
  • giừ = giờ “ giừ đi mô đây hả bây = giờ đây đâu đây hả mọi người”
  • hè hoặc hầy = nhỉ hoặc nhở
  • chơ = chứ vd:”chơ răng nựa = chứ sao nữa
  • nếu mà tau cứ mần rứa thì răng mồ = nếu mà tao cứ làm thế thì sao nào

>>> Xem thêm: Từ điển tiếng Hà Tĩnh - 100 từ thường gặp nhất hiện nay
 
tat nac
Tát nác.
 

Một số từ điển tiếng Nghệ An xưa

  • bới cơm = xới cơm
  • đen đủi = xui xẻo
  • xon = đỏ = hên
  • nhác = lười = làm biếng
  • Nhác trượn rọt = lười chảy thây
  • đùm = gói
  • gưn = gần ( câu này thỉnh thoảng mới nói, đa phần vẫn dùng từ gần )
  • quân nớ = bọn nó = tụi nó = chúng nó
  • bày = chỉ
  • phụ tiền thừa = thối tiền thừa
  • đến = tới
  • đậu = đỗ
  • nói tục = nói bậy
  • buổi túi = buổi tối
  • tru = trâu
  • mấn = váy
  • trốc = đầu
  • bằm = xút mạnh” bằm bóng = xút mạnh bóng”
  • đấm nhau và đập nhau = đánh nhau
  • ê chà = ôi giời
  • khu = đít = mông = fao câu
  • nịt = dây lưng = thắt lưng
  • xe chiến = xe độ
  • ngày mốt = ngày kia (tức là sau ngày mai 1 ngày)
  • tày = huề vốn ban đầu
  • nhể = bựa = nát
  • cù chuầy = cù nhầy = bầy hầy = nhầy nhụa
  • cù bất cù bơ = bụi bờ lang thang
  • nổ = chém gió
  • sổ đị = điệu đà quá
  • bồng = bế = ẵm
  • nhớp = bẩn = dơ
  • khun = khôn
  • troi = ranh
  • Chộ nhim = chỗ râm = chỗ mát
  • buôn chuyện = tám chuyện
  • cức = ức = tức
  • nôn = mửa
  • rinh, khiêng = bưng, bê
  • sơ sơ = sương sương = chút chút
  • xe lai = xe ôm
  • o = cô “em gái của ba hoặc bố”
  • dì = “em gái của mẹ”
  • cậu là em trai của mẹ
  • chú là em trai của ba
  • tất cả anh chị của ba hay mẹ đều được gọi là bác
  • ba mẹ = ba má = bố mẹ = thầy u = tía mạ
  • mự = vợ của em trai mẹ hoặc vợ em trai bố
  • nạt = quát = mắng
  • hét = la
  • nôn = nhột
  • ciếc = cù léc = thọc léc
  • bớp = cave = phạch = phò = đĩ = điếm
  • đài = gàu = gáo (múc nước) "3 từ dùng từ nào cũng đc
  • ban lơn = đùa dai
  • trêu ngươi = chọc tức
  • ngất ngất = linh tinh = vớ vẩn ví dụ:nói ngất ngất = nói linh tinh
  • lừa = gạt
  • dạ = vâng
  • suốt = hoài " vd: món nớ ăn suốt rứa mà mi ko chán à = món đấy ăn hoài thế mà mày ko chán à"
  • dùng = xài
  • ngỏng = cương
  • cà trắp = cà chớn = láu cá
  • xơi = ăn “xơi tái = ăn sống”
  • khỉ gió = chả bố mày, tiên sư mày = thằng quỷ xứ
  • ba trợn ba trạo hoặc ba trớp ba tráo = bố láo bố lếu
  • lóc bóc = khệnh khạng,bốc đồng hay láo toét
  • lớp tớp = láo lếu hấp tấp
  • rờ rờ rận rận = vớ va vớ vẩn = linh ta linh tinh
  • cà khịa = gây sự = kiếm chuyện
  • cù lần = khờ = đần
  • đập thâu cha mi giừ = đánh bỏ bố mày giờ
  • “thòi boi hay bâu sâu” vào chuyện ng` khác = “xía hoặc xen” can thiệp” vào chuyện người khác
  • dở = bữa "ví dụ: ngày ăn 3 dở cơm = ngày ăn 3 bữa cơm
  • bầy nhầy, cù chuầy,bầy hầy,cù lần,cù bất cù bơ,
  • ngoài ra còn những từ như:”rành,nả,nà,hầy,mồ” được dùng làm đệm của các từ khác trong những hoàn cảnh thường ngày
  • ở vinh nói riêng hay nghệ an nói chung thì những từ có dấu hỏi hoặc dấu ngã thường chuyển thành dấu nặng
  • ví dụ: cụng = cũng ; nựa = nữa ; mụi = mũi
  • còn những từ có dấu ngã cũng hay bị chuyển thành dấu hỏi ví dụ” sẻ = sẽ ; vẩn = vẫn
  • những câu đuổi: (xấn, xéo, cút, fướn, fắn, biến, lặn, lướt, lượn, thoát, fướt, trướt, lách)
  • những câu mang tính chất chê hay chửi: (ngây, ngu, ngất, ngơ, ngố, ngộ, ngớ, ngô nghê, điên, điên loạn, não, đao, tâm thần, thần kinh, khùng, chập mạch, chập cheng, rồ, dại, bệnh).
Xem thêm: Học tiếng Nghệ qua thơ lục bát
 
Tổng hợp bởi www.nghengu.vn
 

Tổng số điểm của bài viết là: 192 trong 41 đánh giá

Xếp hạng: 4.7 - 41 phiếu bầu

  Ý kiến bạn đọc

.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây