Top 5 từ trái nghĩa với từ tĩnh mịch và 5 từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa với từ tĩnh mịch là từ như ồn ào, náo động, náo nhiệt... Còn từ đồng nghĩa với từ tĩnh mịch là thanh tĩnh, thanh vắng... Cùng tìm hiểu kỹ hơn về từ tĩnh mịch nhé!

1. Tĩnh mịch là gì?
Để tìm đúng từ trái nghĩa với từ tĩnh mịch hay từ đồng nghĩa với từ tĩnh mịch thì trước tiên chúng ta cần biết rõ nghĩa của từ này nhé.
Theo tìm hiểu của Nghệ ngữ, tĩnh mịch là tính từ có nghĩa "yên lặng và vắng vẻ, không có những biểu hiện hoạt động".
Một số câu dùng từ tĩnh mịch như sau:
-
Cảnh chùa tĩnh mịch
-
Đêm Sài Gòn tĩnh mịch
-
Đêm tĩnh mịch ở xứ người
2. Top 7+ từ trái nghĩa với từ tĩnh mịch

Từ nghĩa chi tiết trên chúng ta dễ dàng tìm thấy nhiều từ trái nghĩa với từ tĩnh mịch như sau: ồn ào, náo nhiệt, náo động, huyên náo, sôi động, xôn xao, rộn ràng, rộn rã, nhộn nhịp...
Trong đó hai từ trái nghĩa với từ tĩnh mịch được dùng phổ biến nhất là ồn ào, náo nhiệt hoặc huyên náo. Các từ như xôn xao, rộn rã, rộn ràng... ít được dùng hơn.
3. Từ đồng nghĩa với từ tĩnh mịch là gì?
Tương tự, chúng ta cũng dễ dàng tìm thấy nhiều từ đồng nghĩa với từ tĩnh mịch gồm: thanh tĩnh, thanh u, thanh vắng, tịch mịch, u tịch, yên tĩnh, tĩnh lặng, yên lặng...
Trong đó từ thanh tĩnh, thanh vắng, tịch mịch... được sử dụng phổ biến hơn. Ví dụ trong một đề thi có đưa ra câu hỏi:
Chọn từ đồng nghĩa với từ tĩnh mịch:
-
a. lạnh lẽo
-
b. thanh vắng
-
c. âm thầm
-
d. lặng lẽ
Lúc này bạn đọc nhớ chọn đáp án b là thanh vắng nhé.
Hy vọng qua bài viết này bạn đọc sẽ nắm rõ từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ tĩnh mịch. Nếu còn thắc mắc bạn hãy nhắn tin hoặc để lại bình luận dưới bài viết này nha!
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Chính sách quyền riêng tư
-
Dạng chân hay giạng chân, dạng háng hay giạng háng mới đúng?
-
Chả lẽ hay chả nhẽ hay chẳng lẽ mới viết đúng chính tả?
-
Vị lạt hay lạc? Lạt miệng hay lạc miệng? Lạt nhách hay lạc nhách?
-
Viết bứt tốc hay bức tốc, mẹo phân biệt bứt hay bức chính xác
-
Viết tương lai sáng lạn hay sáng lạng hay sáng láng mới đúng?
-
Viết chồng bát hay trồng bát, chồng hàng hay trồng hàng đúng?
-
Viết chấp cánh hay chắp cánh mới đúng chính tả tiếng Việt?
-
Đồ cũ hay đồ củ, quy củ hay quy cũ, cũ kỹ hay củ kỹ?
-
Dày hay giày? Dày mỏng hay giày mỏng? Mặt dày hay mặt giày?
-
Mời đãi bôi hay đãi môi mới đúng? Nghĩa là gì?