Top 5 từ cùng nghĩa với từ lấm láp phổ biến nhất
Cùng nghĩa với từ lấm láp có rất nhiều từ như lấm lem, lem luốc, lem nhem... Cùng Nghệ ngữ tìm hiểu chi tiết hơn và đặt câu với từng từ này nha!

1. Lấm láp là gì?
Trước khi tìm từ cùng nghĩa với từ lấm láp chúng ta hãy tìm hiểu rõ nghĩa của từ lấm láp là gì nhé.
Theo từ điển tiếng Việt, lấm láp là tính từ có nghĩa "bị dây bùn, đất". Ví dụ chúng ta hay nói/viết: Quần áo lấm láp, tay chân lấm láp...
Từ nghĩa trên chúng ta dễ dàng tìm thấy rất nhiều từ đồng nghĩa với lấm láp như sau.
>>>Tìm hiểu thêm:
2. Top 5+ từ cùng nghĩa với từ lấm láp
Cùng nghĩa với từ lấm láp là phổ biến nhất là các từ lấm lem, lem luốc. Ngoài ra, một số từ khác cũng đồng nghĩa với lấm láp như: tèm lem, nhem nhuốc, lem nhem, chèm nhèm... Trong đó các từ như chèm nhèm, tèm lem, lem nhem ít dùng hơn và một số từ thuộc phương ngữ.
Ví dụ, từ lem nhem có thể xem là phương ngữ tiếng Nghệ Tĩnh.
Dưới đây, tiếng Nghệ sẽ đặt câu hoàn chỉnh với các từ này để bạn đọc dễ tham khảo nha:
-
Lấm láp: Em tôi đi học về mà quần áo lấm láp bùn đất.
-
Lấm lem: Tay chân lấm lem dầu mỡ
-
Lem luốc: Mặt mũi lem luôc
-
Tèm lem: Mặt mũi tèm lem
-
Lem nhem: Quần áo lem nhem bùn đất
-
Nhem nhuốc: Quần áo nhem nhuốc dầu mỡ
Kết lại, khi tìm từ cùng nghĩa với từ lấm láp thì bạn có thể chọn các từ như lấm lem, lem luốc, lem nhem... nhé. Nếu còn thắc mắc bạn hãy nhắn tin hoặc để lại bình luận hay xem thêm tại chuyên mục Từ đồng nghĩa từ trái nghĩa nhé!
Tổng hợp bởi www.nghengu.vn
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Chính sách quyền riêng tư
-
Dạng chân hay giạng chân, dạng háng hay giạng háng mới đúng?
-
Chả lẽ hay chả nhẽ hay chẳng lẽ mới viết đúng chính tả?
-
Vị lạt hay lạc? Lạt miệng hay lạc miệng? Lạt nhách hay lạc nhách?
-
Viết bứt tốc hay bức tốc, mẹo phân biệt bứt hay bức chính xác
-
Viết tương lai sáng lạn hay sáng lạng hay sáng láng mới đúng?
-
Viết chồng bát hay trồng bát, chồng hàng hay trồng hàng đúng?
-
Viết chấp cánh hay chắp cánh mới đúng chính tả tiếng Việt?
-
Đồ cũ hay đồ củ, quy củ hay quy cũ, cũ kỹ hay củ kỹ?
-
Dày hay giày? Dày mỏng hay giày mỏng? Mặt dày hay mặt giày?
-
Mời đãi bôi hay đãi môi mới đúng? Nghĩa là gì?