Mi có dám ngồi lên lưng tru?
1. Dám hay giám mới đúng chính tả?
Dám hay giám mới đúng chính tả? Nếu đặt riêng thì chỉ có từ "dám" có nghĩa, còn từ "giám" sẽ không có nghĩa, như vậy "dám" là từ viết đúng. Điều này hoàn toàn khác với dấm hay giấm, giẫm hay dẫm... nhé!
Cụ thể, trong "dám" là một động từ có nghĩa "có đủ tự tin để làm việc gì, dù biết là khó khăn, nguy hiểm". Ví dụ chúng ta nói nói "dám nghĩ, dám làm". Hoặc tra trên báo chí chúng ta sẽ thấy nhiều bài báo dùng từ này như sau:
-
Cán bộ dám làm, không vụ lợi đã được bảo vệ
-
Vụ Việt Á: Cựu giám đốc CDC Bình Dương được miễn trách nhiệm hình sự vì ‘dám nghĩ dám làm’
-
Thanh niên cơ bắp không dám ra đòn trước võ sư Trung Quốc
Hoặc trong Truyện Kiều của thi hào Nguyễn Du, chúng ta có câu:
Cùng nhau đã trót nặng lời
Dẫu thay mái tóc, dám dời lòng tơ!
Ngoài ra, "dám" còn là khẩu ngữ với hàm ý khiêm tốn. Ví dụ chúng ta hay nói:
2. Bảng phân biệt giám hay dám chi tiết
Nỏ dám trèo cao, hại bổ đau!
Trong tiếng Việt, d và gi thường dùng nhầm lẫn vì đọc gần như nhau. Ví dụ, nhiều người nhầm lẫn dạy giỗ hay dạy dỗ.
Để biết dám hay giám mới đúng trong từng ngữ cảnh, bạn đọc có thể căn cứ bảng sau mà Hỏi đáp tiếng Nghệ Tĩnh đã tổng hợp nhé.
Bảng phân biệt giám và dám.
Dám
|
Giám (kết hợp với từ khác)
|
Là động từ chỉ khả năng, ý chí, sự tự tin của một ai đó về việc họ có thể thực hiện một việc gì đó.
|
Có nghĩa soi xét, quan sát, theo dõi, trông coi một thứ gì đó.
|
Dám nghĩ, dám làm, dám nói, dám yêu em…
|
Giám sát, giám thị, giám khảo, giám đốc...
|
Qua bảng trên khi lấy ví dụ chứng dám hay chứng giám thì chứng giám là đúng, chứng dám là sai nhé. Hoặc bạn đọc theo dõi bảng mà Nghệ ngữ đã tổng hợp sau để tiện phân biệt, tham khảo khi viết!
Thắc mắc thường gặp
|
Cách viết đúng
|
dám làm hay giám làm
|
dám làm
|
không dám hay giám
|
không dám
|
giám nói hay dám nói
|
dám nói
|
dám đi hay giám đi
|
dám đi
|
chưa dám hay chưa giám
|
chưa dám
|
giám nghĩ hay dám nghĩ
|
dám nghĩ
|
giám nghĩ giám làm hay dám nghĩ dám làm
|
dám nghĩ dám làm
|
dám làm dám chịu hay giám làm giám chịu
|
dám làm dám chịu
|
dám ăn hay giám ăn
|
dám ăn
|
giám nhận hay dám nhận
|
dám nhận
|
3. Không dám hay không giám là đúng?
Căn cứ bảng phân biệt dám hay giám ở trên chúng sẽ sẽ thấy không dám hay không giám thì viết "không dám" là đúng, còn "không giám" là sai. Ngoài ra, bạn đọc cũng nên phân biệt qua các ví dụ cụ thể như bảng sau.
Ví dụ
|
Dùng đúng
|
Dùng sai
|
Dám làm, dám chịu
|
✅
|
|
Dám nghĩ, dám làm
|
✅
|
|
Chưa dám hứa trước
|
✅
|
|
Dám đi, dám nói, dám thực hiện
|
✅
|
|
Giám đốc
|
✅
|
|
Giám thị coi thi
|
✅
|
|
Giám khảo
|
✅
|
|
Giám làm giám chịu giám nghĩ
|
|
❌
|
có dám làm không
|
✅
|
|
không dám đi đâu
|
✅
|
|
không giám đâu
|
|
❌
|
chưa giám làm
|
|
❌
|
không giám nói
|
|
❌
|
không giám nhận
|
|
❌
|
giám làm dám chịu
|
|
❌
|
không dám làm gì
|
✅
|
|
Giám sát
|
✅
|
|
Như vậy khi thắc mắc dám hay giám bạn đọc cần nhớ: từ giám cần đi kèm một từ khác mới có nghĩa. Còn từ "dám" là động từ có thể đứng một mình. Hãy để lại bình luận ở bài viết nếu còn điều gì thắc mắc nhé!
Tổng hợp bởi www.nghengu.vn
❤️ Ủng hộ Nghệ Ngữ
Nếu bạn thấy Nghệ Ngữ hữu ích, thân thương, xin mời ủng hộ để mình duy trì và phát triển nội dung nhé.
Quét mã để ủng hộ qua mã QR
Ngân hàng: Vietcombank
Chủ tài khoản: Đặng Đức Lộc
Số tài khoản: 0461000514686
SWIFT Code: BFTVVNVX
Mỗi đóng góp là một lời động viên quý báu. Xin cảm ơn bạn thật nhiều!