Dày dạn hay dày dặn kinh nghiệm? Phân biệt dạn hay dặn
Dày dạn hay dày dặn kinh nghiệm? Đáp án là dày dạn kinh nghiệm viết đúng nhé! Còn dày dặn mang nghĩa khác. Cùng tìm hiểu cách phân biệt chi tiết ngay sau đây!

1. Dày dạn hay dày dặn khác nhau thế nào?
Dày dạn hay dày dặn đều là từ có nghĩa trong tiếng Việt nên dễ gây nhầm lẫn với người viết như trường hợp chếnh choáng hay chuếnh choáng hay trường hợp cứng nhắc và cứng ngắc. Vì thế, để phân biệt rõ 2 từ này bạn cần hiểu nghĩa chi tiết như bảng so sánh sau nhé.
Dày dạn là gì |
Dày dặn là gì |
từng trải, chịu đựng nhiều đến mức như đã quen với khó khăn, nguy hiểm |
dày và có vẻ chắc chắn (nói khái quát) |
- dày dạn gió sương |
- chiếc áo bông dày dặn |
Tìm hiểu thêm các trường hợp sai chính tả tiếng Việt TẠI ĐÂY nhé!
2. Dày dạn kinh nghiệm hay dày dặn kinh nghiệm?
Qua bảng so sánh dày dạn hay dày dặn ở trên thì với trường hợp nói về kinh nghiệm sống chúng ta phải viết: dày dạn kinh nghiệm!
Cụ thể viết dày dạn kinh nghiệm để nói về những người từng trải, có nhiều kinh nghiệm sống. Nếu viết dày dặn kinh nghiệm là viết sai chính tả nhé.
Trên báo chí, bạn đọc dễ tìm thấy nhiều bài viết dùng từ "dày dạn kinh nghiệm" như sau:
-
Tân tổng tư lệnh dày dạn kinh nghiệm chống Nga của Ukraine
-
Tân đại sứ Mỹ dày dạn kinh nghiệm với Việt Nam
-
Trump chọn luật sư dày dạn kinh nghiệm cho phiên tòa luận tội
Kết lại, để phân biệt dày dặn hay dày dạn, bạn đọc nhớ: dày dặn thường nói về đồ vật, dày dạn thường nói với con người nhé.
Tổng hợp bởi Nghengu.vn
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Nữa hay nửa? Nữa ngày hay nửa ngày? Một nữa hay một nửa?
-
Xài xể hay sài sể hay sài xể đúng? Nghĩa của từ này là gì?
-
Viết dỡn hay giỡn mới đúng chính tả tiếng Việt?
-
Giương đông kích tây hay dương đông kích tây? Phân biệt dương & giương
-
Đặt biệt hay đặc biệt đúng? Phân biệt đặt hay đặc
-
Viết cực kỳ hay cực kì? Cực kì hấp dẫn hay cực kỳ hấp dẫn?
-
Đía là gì? Nói đía, nhìn đía, bịa đía nghĩa là sao?
-
Viết xếp chồng hay xếp trồng? Chồng lên nhau hay trồng lên nhau?
-
Bản hay bảng? Bản tin hay bảng tin? Bản mạch hay bảng mạch?
-
Viết kỳ nghỉ hay kì nghỉ? Dùng i ngắn hay y dài phù hợp hơn?
-
Viết tắc trách hay tất trách mới đúng chính tả tiếng Việt?