Ai nhớ?
1. Tiếng Nghệ An cơ bản về đại từ - mạo từ
Trong tiếng Nghệ, đại từ và mạo từ xưng hô chủ yếu như sau:
-
Mi = Mày
-
Tau = Tao
-
Choa = Chúng tao
-
Bọn bây = Các bạn
-
Hấn = Hắn, nó
-
Ci (ki, kí), cấy = Cái.
Về ăn tro...
2. Một số danh từ tiếng Nghệ cơ bản
Với danh từ, trong giáo trình tiếng Nghệ An cơ bản có một số từ sau:
-
Con du = con dâu
-
Chạc = Dây
-
Chủi = Chổi
-
Con me = Con bê
-
Đọi = (cái) Bát
-
Trốôc = Đầu
-
Tru = Trâu
-
Trục cúi = Đầu gối.
-
Khu = Mông, đít.
-
Mấn = Váy.
Cơm quê.
3. Thán từ và chỉ từ trong tiếng Nghệ An
Để chỉ, trỏ điều gì đó người Nghệ thường hỏi như sau:
-
Mô = Đâu, nào
-
Mồ = Nào
-
Ni = Này hoặc nay
-
Tê = Kia
-
Tề = Kìa
-
Rứa = Thế
-
Răng = Sao
-
Chi = Gì
-
Nỏ = Không
-
Ri = Thế này
-
A ri = Như thế này
-
Nớ = Ấy
-
(Bây) giừ = (Bây) giờ
-
Hầy = Nhỉ
-
Chư = Chứ.
-
Rành = Rất
-
Đại = Khá
-
Nhứt hoặc nhít = Nhất
Món Nghệ!
4. Một số tiếng Nghệ An cơ bản về động từ
Một số ví dụ về tiếng Nghệ An trong động từ như sau:
-
Nạm = Nắm
-
Bổ = Ngã
-
Bứt = Bẻ
-
Chưởi = Chửi
-
Ẻ = Ỉa.
-
Đấy = Đái
-
Đút = Đốt.
-
Đập (chắc) = Đánh (nhau)
-
Dắc = Dắt.
-
Gưởi = Gửi
-
Hun = Hôn
-
Mần = Làm
-
Nhởi = Chơi
Đi dự tru dự bò có nghĩa là...
5. Tính từ trong tiếng Nghệ
Với tính từ người Nghệ có một số cách biểu đạt như sau:
-
Rầy = Xấu hổ
-
Cảy = Sưng
-
Ngái= Xa
-
Su = Sâu
-
Túi = Tối
Thời xa vắng.
6. Một số ví dụ phổ biến trong tiếng Nghệ An cơ bản cho người mới