Tự ái là gì từ điển tiếng Việt? Người Nghệ hay tự ái không?
Tự ái là gì từ điển tiếng Việt? Người hay chạm tự ái là người như thế nào? Người Nghệ Tĩnh có tính tự ái không? Tìm hiểu ngay cùng Nghệ ngữ nhé!
1. Tự ái là gì trong từ điển tiếng Việt?
Tự ái là gì theo từ điển tiếng Việt? Tự ái là do nghĩ quá đến mình mà sinh ra giận dỗi, khó chịu, khi cảm thấy bị đánh giá thấp, bị coi thường.
Cụ thể, "tự" là để chỉ bản thân mình, "ái" có nghĩa là yêu/là nghĩ về mình. Tự ái là tự yêu bản thân mình quá mức, nghĩ quá và đề cao cái tôi bản thân nên sinh ra cáu gắt, giận hờn... trước lời nói, hành động của ai đó.
Trong cuộc sống, chúng ta thường nghe các câu nói đề cập tự ái như:
-
Mới đùa tí đã tự ái
-
Thằng kia tính hay tự ái
-
Hay chạm tự ái thế
Lúc này, tự ái có thể hiểu là một hành động phản kháng mang tính tiêu cực. Người hay chạm tự ái dễ sinh hờn dỗi vô cớ, lòng đố kỵ, tính ích kỷ và dễ mặc cảm với người khác, nhất là người giỏi hơn/giàu hơn... mình.
Trong khoa học, tự ái là một hội chứng của rối loạn nhân cách. Cụ thể, người tự ái cao thường chỉ nghĩ đến thành công của mình, nghĩ đến tầm quan trọng của mình với người khác, với xã hội. Họ là nhóm người luôn mong người khác ngưỡng mộ mình nhưng khó kết nối và luôn e dè trước ai đó nổi bật hơn.
>>>Bạn có thể tìm hiểu các từ khác hoặc gửi thắc mắc tại chuyên mục Hỏi đáp tiếng Nghệ nhé!
2. Phân biệt tự ái và tự trọng
Chúng ta dễ dàng phân biệt hai khái niệm tự ái là gì và tự trọng là gì, khác nhau ra sao theo từ điển tiếng Việt như bảng sau.
Tự ái |
Tự trọng |
Quá nghĩ đến mình mà sinh ra giận dỗi, khó chịu |
Coi trọng và giữ gìn phẩm cách, danh dự của mình |
Một tính cách xấu |
Một tính cách tốt |
Dễ đố kỵ, ghen ghét người khác, luôn mong mình là tâm điểm của mọi người |
Tôn trọng người khác và chính mình, lấy thành tích người khác để phấn đấu |
3. Nguyên nhân khiến nhiều người dễ tự ái
Chúng ta dễ dàng biết tự ái là gì nhưng liệu rằng bạn có biết các nguyên nhân gây ra tình trạng này không? Theo nghiên cứu khoa học, có khá nhiều nguyên nhân khiến người ta dễ chạm tự ái như sau.
-
Môi trường sống trong gia đình: Khen ngợi, nuông chiều quá mức cũng có thể khiến con cái dễ tự ái sau này.
-
Sự phát triển và cấu trúc của não: Bộ não của người mắc chứng rối loạn nhân cách tự ái có ít chất xám hơn ở phần kiểm soát sự điều hòa nhận thức và cảm xúc, bao gồm sự đồng cảm và lòng trắc ẩn.
-
Chấn thương thời thơ ấu cũng có thể gây ra tính tự ái về sau.
-
Trải qua sự lạm dụng: Trẻ em bị lạm dụng cũng dễ hình thành những đặc điểm và hành vi tự ái.
-
Di truyền học: Nghiên cứu cho thấy rằng tính tự ái có thể được di truyền.
4. Người tự ái cao là gì? Có biểu hiện như thế nào?
Ở trên chúng ta đã phân tích rõ tự ái là gì từ điển tiếng Việt. Vậy người có tự ái cao là gì? Nhóm người hay chạm tự ái có biểu hiện ra sao? Mời bạn đọc tham khảo bảng sau đây.
Biểu hiện của tính tự ái cao |
Chi tiết |
Xem mình là tâm điểm |
|
Bị cảm xúc chi phối |
|
Không có kỹ năng làm việc nhóm |
|
Suy nghĩ tiêu cực |
|
Không tiếp thu ý kiến người khác |
|
5. Người Nghệ có hay tự ái không?
Qua khái niệm tự ái là gì từ điển tiếng Việt ở trên chúng ta thấy rằng đây là một tình trạng "nghĩ quá về mình" và không mang tính tích cực. Vậy người Nghệ có tính tự ái không? Câu chuyện này được đưa ra bàn luận ở nhóm Người Nghệ Tĩnh và câu trả lời như sau:
-
Tính tự ái nơi nào cũng có, người Nghệ vẫn có nhiều người hay "chạm tự ái".
-
Người Nghệ trực tính, nghĩ gì nói vậy nên dễ khiến người nghe "chạm tự ái". Bạn đọc có thể đọc ở bài viết Top 4 tính cách nổi bật của người Nghệ nhé.
Hy vọng rằng qua bài viết này bạn đọc đã biết tự ái là gì từ điển tiếng Việt và hiểu thêm một phần tính cách của người Nghệ nhé. Nếu có gì thắc mắc bạn đọc có thể để lại bình luận để tiếng Nghệ trả lời nha!
Tổng hợp bởi Nghengu.vn
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Chạy sô hay chạy xô đúng chính tả? Phân biệt sô hay xô
-
Sức thuốc hay xức thuốc đúng? Phân biệt sức hay xức
-
Giòn giã hay ròn rã hay dòn dã viết đúng chính tả tiếng Việt?
-
Gáng hay ráng? Gáng lên hay ráng lên? Ráng sức hay gáng sức?
-
Tỉ mỉ hay tỷ mỷ đúng? Nên viết i ngắn hay y dài hay hơn?
-
Viết tỷ hay tỉ đồng đúng? Khi nào viết tỉ hay tỷ?
-
Chịu nổi hay chịu nỗi? Chịu không nổi hay chịu không nỗi?
-
Phân biệt dồ hay rồ, bị dồ hay bị rồ, phát rồ hay phát dồ?
-
Rứa thâu là gì trong tiếng Nghệ? Ví dụ về từ rứa thâu
-
Khoản hay khoảng? Khoản thời gian hay khoảng thời gian?
-
Chọn vẹn hay trọn vẹn đúng chính tả? Phân biệt trọn & chọn