Học tiếng Nghệ qua thơ lục bát (phần 2)
Con trâu quê gọi con tru
Bồ câu thì gọi bồ cu bạn à
Bằng mà nghe gọi trâu nha
Bạn thời phải hiểu đấy là con sâu
Bồ câu thì gọi bồ cu bạn à
Bằng mà nghe gọi trâu nha
Bạn thời phải hiểu đấy là con sâu
Cá quả gọi là cá tràu
Đài địu, dễ ợt là gàu cao su
Muốn ăn trầu thì hỏi trù
Con dâu tiếng Nghệ gọi du ấy mà.
Con gà thì gọi con ga
Con giun thì lại gọi ra con trùn
Chủi - chổi, đọi - bát, mươn – bàn
Nhởi - chơi, lười - nhác, mần – làm, cơn – cây
Đàng – đường, nác – nước, sân – cươi
Ngài – người, rú - núi, ròi – ruồi, me – bê
Troi – giòi, khái – cọp, vừa – vưa,
Mọi là con muỗi nhớ chưa bạn mình?
Tráo là chim sáo bé xinh
Bổ cấy đệt – là ngã đánh uỳnh đó nhe
Khuỷu chân gọi cái lặc lè
Bắp đùi gọi trắp vả nghe đừng cười.
Ót là gáy đấy bạn ơi
Trục cúi – đầu gối, ngận – thời chồn hương
Cõng nhau là cọng chắc nghe thường
Niêu tréch – nồi đất, cưởi là sương lạnh lùng.
Rào là tên gọi nhánh sông
Nhông là từ gọi người chồng dấu yêu
O – cô, mệ - mẹ, enh – anh
Cậu - cụ, cụ - cố, chị mình là ả nha.
Chúng tôi thì gọi nhà choa
Bọn bay nên hiểu nghĩa ra chúng mày
Tra – già, lạo – lão, nây- nai,
Cấy nớ - cái đó nghe hoài sẽ quen.
Mô – đâu, rứa – vậy, mong – trôông,
Ngong – nhìn, trộôc – dốc, đèo – truông, ri – rừng,
Chộ là thấy, nỏ là không,
Bénh là bánh, nia là nong, mũ – miều.
Từ điển tiếng Nghệ còn nhiều
Năm dài tháng rộng ta theo dần dần
Trước thời phải học thuộc lòng
Sau thời âm ngữ điệu vần luyện thêm
Bựa ni họoc từng nớ đạ bạn nhen…
>>>Xem thêm: Học tiếng Nghệ qua thơ lục bát hay nhất
Đài địu, dễ ợt là gàu cao su
Muốn ăn trầu thì hỏi trù
Con dâu tiếng Nghệ gọi du ấy mà.
Con gà thì gọi con ga
Con giun thì lại gọi ra con trùn
Chủi - chổi, đọi - bát, mươn – bàn
Nhởi - chơi, lười - nhác, mần – làm, cơn – cây
Đàng – đường, nác – nước, sân – cươi
Ngài – người, rú - núi, ròi – ruồi, me – bê
Troi – giòi, khái – cọp, vừa – vưa,
Mọi là con muỗi nhớ chưa bạn mình?
Tráo là chim sáo bé xinh
Bổ cấy đệt – là ngã đánh uỳnh đó nhe
Khuỷu chân gọi cái lặc lè
Bắp đùi gọi trắp vả nghe đừng cười.
Ót là gáy đấy bạn ơi
Trục cúi – đầu gối, ngận – thời chồn hương
Cõng nhau là cọng chắc nghe thường
Niêu tréch – nồi đất, cưởi là sương lạnh lùng.
Rào là tên gọi nhánh sông
Nhông là từ gọi người chồng dấu yêu
O – cô, mệ - mẹ, enh – anh
Cậu - cụ, cụ - cố, chị mình là ả nha.
Chúng tôi thì gọi nhà choa
Bọn bay nên hiểu nghĩa ra chúng mày
Tra – già, lạo – lão, nây- nai,
Cấy nớ - cái đó nghe hoài sẽ quen.
Mô – đâu, rứa – vậy, mong – trôông,
Ngong – nhìn, trộôc – dốc, đèo – truông, ri – rừng,
Chộ là thấy, nỏ là không,
Bénh là bánh, nia là nong, mũ – miều.
Từ điển tiếng Nghệ còn nhiều
Năm dài tháng rộng ta theo dần dần
Trước thời phải học thuộc lòng
Sau thời âm ngữ điệu vần luyện thêm
Bựa ni họoc từng nớ đạ bạn nhen…
>>>Xem thêm: Học tiếng Nghệ qua thơ lục bát hay nhất

Tác giả: SƯU TẦM
Tags: từ điển tiếng nghệ
Ý kiến bạn đọc
-
17/05/2023 09:28
- Trả lời
- Thích 0
- Không thích 0
-
Gư nghĩa là gìĐức 23/12/2022 07:01
- Trả lời
- Thích 0
- Không thích 0
-
@Đức chào bạn có phải bạn nghe "gư chà" phải không? Nếu vậy có nghĩa là "a chà", một kiểu bộc lộ cảm xúc ấy ạadmin 23/12/2022 09:27
- Trả lời
- Thích 0
- Không thích 0
-
26/10/2021 09:29
- Trả lời
- Thích 0
- Không thích 0
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Nữa hay nửa? Nữa ngày hay nửa ngày? Một nữa hay một nửa?
-
Xài xể hay sài sể hay sài xể đúng? Nghĩa của từ này là gì?
-
Viết dỡn hay giỡn mới đúng chính tả tiếng Việt?
-
Giương đông kích tây hay dương đông kích tây? Phân biệt dương & giương
-
Đặt biệt hay đặc biệt đúng? Phân biệt đặt hay đặc
-
Viết cực kỳ hay cực kì? Cực kì hấp dẫn hay cực kỳ hấp dẫn?
-
Đía là gì? Nói đía, nhìn đía, bịa đía nghĩa là sao?
-
Viết xếp chồng hay xếp trồng? Chồng lên nhau hay trồng lên nhau?
-
Bản hay bảng? Bản tin hay bảng tin? Bản mạch hay bảng mạch?
-
Viết kỳ nghỉ hay kì nghỉ? Dùng i ngắn hay y dài phù hợp hơn?
-
Viết tắc trách hay tất trách mới đúng chính tả tiếng Việt?