Top 50 từ điển tiếng Nghệ Tĩnh khó nghe, khó hiểu nhất
Rất nhiều bạn đọc gửi email nhờ Admin tổng hợp một số từ điển tiếng Nghệ Tĩnh phổ biến để bạn đọc đối chiếu trong quá trình học tiếng Nghệ. Dù yêu cầu này rất khó, vì tiếng Nghệ vốn rất phong phú, đa dạng, có sự khác biệt các vùng miền trong từng xã, huyện... Tuy nhiên, ở bài viết sau Nghệ ngữ cố gắng tổng hợp 50 từ khó nghe, khó hiểu nhất tới bạn đọc như sau.
1. Top 10+ từ điển tiếng Nghệ Tĩnh thường gặp trong cuộc sống người Nghệ
Dưới đây là một số từ tiếng Nghệ Tĩnh thường gặp trong cuộc sống mà Nghệ ngữ đã tổng hợp lại để bạn đọc tiện theo dõi nhé.
-
Toóc: gốc rạ
-
Chạc địu: dây cao su
-
Nạ: Lại thế nữa
-
Láu táu, lấc cấc: Vội vàng kiểu hấp tấp
-
Tớp leo: Nói cắt ngang
-
Lẹo chắc: giao phối
-
Ngá: ngứa
-
Khái: gãi (Tau ngá lưng, mi khái cho tau cấy = Tao ngứa lưng, máy gãi hộ cho tao với)
-
Nồi bù hoặc tréch bù: Niêu đất
-
Bù rợ: bí đỏ
-
Bù gáo, bù eo: bầu tròn (không phải loại bầu dài)

2. Tổng hợp những từ tiếng Nghệ Tĩnh khó nghe, khó hiểu
Với bạn đọc ngoài tỉnh, khi nghe tiếng Nghệ mà không tra từ điển tiếng Nghệ Tĩnh thì rất khó hiểu nghĩa. Dưới đây là những từ phổ biến nhất mà Nghệ ngữ đã tổng hợp lại để bạn đọc tiện tham khảo khi cần nha.
-
Ẻ vô nựa: không cần nữa (bạn đọc có thể xem thêm bài viết Ẻ vô, quẹt khu nghĩa là chi)
-
Đồ khu mấn: Là thứ không ra gì (Xem thêm: Trôốc tru, khu mấn nghĩa là chi?)
-
Đồ quẹt khu: Cái thứ bỏ đi, không cần
-
Mần răng rứa hẹ: Làm sao thế nhỉ
-
Mụ nớ to bụng: Bà ấy có bầu
-
Cấy trọt nác: Cái chỗ máng nước đổ xuống
-
Đi đấy: đi tiểu tiện
-
Đi đồông: đi đại tiện
-
Nhọoc: mệt mỏi
-
Cấy chủi: cái chổi
-
Sèm cấy bénh: Sèm cái bánh

3. Top 10+ từ điển tiếng Nghệ cho người ngoài tỉnh học
Có rất nhiều từ cần bổ sung trong từ điển tiếng Nghệ Tĩnh, trong phạm vi bài viết này Nghệ ngữ chỉ giới thiệu đến bạn đọc những từ phổ biến hơn cả để bạn đọc ngoài tình học, tham khảo, đối chiếu nha.
-
Toọc: uống (nói một cách mỉa mai)
-
Dú chuối: ủ chuối cho chín
-
Loọc: luộc
-
Đòi tơ đực: con cái đến kỳ giao phối
-
Gắt: gặt
-
Xắt: giặt
-
Lặt: thiến
-
Lể: Khêu, khều (lể gây: khều gai)
-
Bổ trần: ngã ngửa
-
Mần đạ nư: Làm đã thèm
-
Rớt: rơi
-
Hụp: lặn
-
Trồi: ngoi
-
Trụt: xuống
-
Ngước: đón
-
Trụt mấn: tuốt váy, cởi váy
-
Trụt cùn: tuột quần, cởi quần

4. Tổng hợp các tính từ thường dùng trong từ điển tiếng Nghệ Tĩnh
Khi học tiếng Nghệ, bạn đọc sẽ gặp rất nhiều tính từ thú vị. Dưới đây là những tính từ thường gặp trong từ điển tiếng Nghệ mà bạn đọc nên tham khảo nha.
-
Cảy = Sưng
-
Ngái= Xa
-
Su = Sâu
-
Túi = Tối
-
Lớp tớp = Cầm đèn chạy trước ô tô
-
Ngá: ngứa
-
Láu: láo
-
Gớm gang gớm ghỉnh: Ghê gớm
-
Thúi: thối
-
Nậy: to
-
Truột chạc: hỏng việc (Xem thêm Về từ truột chạc trong tiếng Nghệ)
-
Nhít: Nhất (riêng từ nhít còn có nghĩa là động từ "chà, xát")
Ở trên là những từ thường gặp trong từ điển tiếng Nghệ Tĩnh mà Nghệ ngữ tổng hợp lại. Nếu bạn đọc còn thắc mắc xin gửi email về toiyeunghengu@gmail.com hoặc nhắn tin qua Fanpage: Tiếng Nghệ nha.
Tổng hợp bởi Nghengu.vn
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Nữa hay nửa? Nữa ngày hay nửa ngày? Một nữa hay một nửa?
-
Nắm được hay lắm được? Nắm bắt hay lắm bắt? Phân biệt nắm & lắm
-
Xài xể hay sài sể hay sài xể đúng? Nghĩa của từ này là gì?
-
Viết dỡn hay giỡn mới đúng chính tả tiếng Việt?
-
Giương đông kích tây hay dương đông kích tây? Phân biệt dương & giương
-
Đặt biệt hay đặc biệt đúng? Phân biệt đặt hay đặc
-
Viết cực kỳ hay cực kì? Cực kì hấp dẫn hay cực kỳ hấp dẫn?
-
Đía là gì? Nói đía, nhìn đía, bịa đía nghĩa là sao?
-
Viết xếp chồng hay xếp trồng? Chồng lên nhau hay trồng lên nhau?
-
Viết kỳ nghỉ hay kì nghỉ? Dùng i ngắn hay y dài phù hợp hơn?
-
Bản hay bảng? Bản tin hay bảng tin? Bản mạch hay bảng mạch?