Từ điển tiếng Nghệ Tĩnh vần E - G - H - I - K - L - M - N
Trong bài viết trước Nghệ ngữ đã giới thiệu Từ điển tiếng Nghệ An Hà Tĩnh vần A - B- C - D của tác giả Phan Lan Hoa. Bài viết này Tiếng Nghệ sẽ giới thiệu các vần E - G - H - I - K - L - M - N để bạn đọc tiện tra cứu.
Tiếng Nghệ Tĩnh |
Từ ghép/từ đồng nghĩa |
Tiếng phổ thông |
Giải nghĩa / thành ngữ / tục ngữ/ ca dao liên quan |
VẦN E |
|||
Enh |
|
anh |
|
|
Cu ênh / nhiêu ênh |
thằng cu anh |
|
|
ênh cu |
nghĩa như ả chắt, ả cháu |
ênh cu Tuệ = anh Tuệ, ênh nhiêu Hoan = anh Hoan |
Ẻ |
|
ỉa |
Chưa hoọc bắt chuột đạ hoọc ẻ bếp |
Éch |
|
ách cày |
Éch trửa đàng quàng vô cổ |
VẦN G |
|||
Ga |
|
con gà |
Răng chưa sang nhởi nhà choa |
Gại |
khải |
gãi ngứa |
Khải/gại nhằm lộ ngá = gãi đúng chỗ ngứa |
Gắt |
Gắt ló |
gặt lúa |
|
Gấy |
|
vợ |
Anh về cứ việc rèo bò |
Ghin |
gưn |
gần |
|
Giôống |
|
giống |
|
Giự |
|
giữ |
Đánh giặc giự vua, làm mùa giự giôống |
Gọ |
|
biến âm của gõ |
gọ cửa = gõ cửa |
Gộ |
|
gỗ |
Gộ chợ Mọ, bò chợ Si |
Gộc |
cộc / Côộc cơn |
gốc cây |
Ngồi dới côộc cơn = ngồi dưới gốc cây |
Gờng |
gầng / gưng |
gừng |
Cay như khỉ ăn gưng |
Gức |
|
gấc |
Ăn mày còn đòi xôi gức |
Gụ |
|
con gấu |
Cười như gụ say mật ong |
VẦN H |
|||
Hại |
|
biến âm của hãi |
|
Hạm |
|
biến âm của hãm |
|
Hấn |
|
hắn |
|
Hẩng |
trời hẩng |
trời hửng nắng |
|
Hẻn |
|
cá trê |
|
Hoe |
|
con đầu lòng |
enh Hoe Bân = anh cả Bân; ả Hoe Nhiễu = Chị cả Nhiễu |
Hói |
|
đoạn sông cụt |
|
Hớng |
hấng |
hứng |
|
Hoọc |
|
học |
|
Hụ |
|
biến âm của hũ |
|
Hui |
|
thui |
thịt bò hui = thịt bò thui |
Hun |
|
hôn |
|
VẦN I |
|||
Ì |
|
ừ |
nhít ì, nhì mần thinh |
Ỉu |
|
bị ẩm không còn dòn |
bénh tráng ỉu hết rồi |
VẦN K |
|||
Kè |
tro kè |
Một giống cọ rách lá |
Thịt chó chợ Bè, tro kè làng Đông |
Khái |
|
con hổ |
|
Khải |
gại |
gãi |
Khải nhằm lộ ngá = khải đúng chỗ ngứa |
Kháp |
kháp mặt |
gặp mặt |
Kháp nhau giữa đêm rằm hát hội, chiếc nón ba tầm trao gửi làm tin |
Khạp |
|
thùng gỗ lớn dùng đựng nước mưa, đựng mật mía, hoặc muối nước mắm |
|
Khảy |
Khảy đờn |
gãy đàn |
|
Khén |
|
được phơi khô dòn thơm mùi nắng |
khoai khén, lúa khén |
Khỏ |
khỏ trốc / trọi |
cốc vào đầu |
|
Khở |
khở ra |
gỡ, bóc ra |
|
Khoóc |
|
khóc |
Khoông cho mần thầy thi khoóc, cho mần thầy thì đoọc nỏ ra |
Khót |
|
vót, gọt |
khót nan, đan phên = vót nan, đan liếp |
Khu |
|
đít, mông |
Da đen khu đỏ lắm ló nhiều tiền |
|
Khu đọi |
trôn bát |
|
|
đụp váy |
|
|
|
Khu ẻ |
lỗ đít |
|
Khun |
|
khôn |
Hết khun đùn dại |
Kít |
|
cứt |
Chó khun tha kít ra bại,cho dại tha kít về nhà |
VẦN L |
|||
Lả |
|
lửa |
lả đỏ rưng còn bưng rơm đến |
Lặc lè |
|
khuỷu chân |
|
Lại |
|
lưỡi |
Chó le lại, ngài vại vưng (kinh nghiệm dân gian) |
Lắt |
lặt |
nhặt |
Dao vàng lắt rọt tằm rơi |
|
lắt rau |
nhặt rau |
|
|
giò lắt |
nhặt những miếng thịt ngon nhất để làm giò lụa - một loại giò lụa đặc biệt của TP Hà Tĩnh |
|
|
lặt |
thiến heo, thiến chó… |
dốt như me lặt |
Lảy |
trảy, tảy |
hái quả |
|
Lẩy |
mần lẩy |
làm dỗi, làm hờn |
hấn mần lẩy rồi = nó dỗi rồi |
Lể |
|
nhễ (gai) |
|
lệ |
|
lễ |
mần lệ, cúng lệ |
Liện |
vịm |
liễn để muối cà, muối mắm |
|
Ló |
|
lúa |
Ló lổ thanh minh rung rinh cả xạ |
Lộ |
|
lỗ, chỗ |
|
|
lộ nớ |
chỗ đó |
|
|
lộ khu |
lỗ đít |
|
Lốm |
|
nhét cá miếng to vào mồm |
|
|
nót lống/ nót lốm/ nót trướn |
nuốt chửng, nuốt lống |
|
Lòn |
gạo lòn/bắp lòn |
ngô/gạo tẻ |
|
Lót lét |
|
rón rén |
lót lét như thằn lằn mồng năm |
loọc |
|
luộc |
|
loong |
|
long |
|
loỏng |
|
lỏng lẻo |
|
Lôông |
lông cơn/lôông cơn |
trồng cây |
Kê chớ lôông già, cà chớ lôông non |
Lôổng |
lổng/ trộng/trôộng |
lủng |
|
Lưa |
|
còn |
|
|
rưng lưa/ nưng lưa |
đang còn |
|
|
nỏ lưa chi nựa |
chẳng còn gì cả |
|
Luồi |
trào |
sào tre chống thuyền |
|
Lút |
nác lút |
nước ngập, nước lụt |
|
VẦN M |
|||
Mấn |
|
váy |
Khố ba quấn, mấn ba xoay |
Mần |
|
làm |
Mần rể chớ nấu thịt tru, mần du chớ rang cơm nguội |
Mạn |
|
mượn |
|
Mẳn |
|
nhỏ, hạt đầu mày |
ga cồ ăn tấm mẳn biết khi mô đầy diều |
Mạo |
Miều |
cái mũ |
Thằng phi công lọng khọng, cút cả mạo lẫn miều (vè thần sấm mỹ) |
Me |
|
con bê |
|
Mệ |
|
mẹ |
|
Méch |
|
mách |
|
Mén |
|
nhỏ |
|
|
dam mén |
cua đồng nhỏ mới nở |
|
|
chí mén |
con chấy con |
|
Mên |
|
phên, liếp đan bằng nứa |
|
Ménh |
méng/ mánh |
miếng |
|
Mẹnh |
mẹng |
miệng |
nhịn mẹnh đại khách= nhịn miệng đãi khách |
Mi |
|
mày |
|
Mít |
trơn mít |
trơn bóng |
|
|
chối trơn mít |
chối bay chối biến |
Chối trơn mít như chó liếm kit lá tre |
Mô |
|
đâu |
Đi mô mà vội mà vàng |
Mồ |
|
nào |
Có trù cho mánh bạn mồ |
Mọi |
|
con muỗi |
|
Mọm |
|
biến âm của mõm |
|
Mống |
|
mầm hạt |
|
mống |
nảy mống/ nảy môống/ nit môống |
nảy mầm hạt |
|
Mờng |
mầng |
mừng |
Mờng như cha chết sôống lại |
Mự |
|
mợ |
|
Mụ gia |
|
mẹ chồng |
Thương chồng phải khóc mụ gia |
Mui |
|
môi |
Chim ri, ga rú chớ nuôi |
Mun |
|
tro bếp |
|
Mùng |
|
màn |
|
Mủng |
|
dụng cụ đong, đo lường trong nhân, một mủng bằng khoảng 2/5kg lúa |
Ôông xúc một mủng độ |
Mươn |
|
bàn ăn cơm loại nhỏ, thấp, làm bằng tre rất phổ biến ở Xứ Nghệ |
|
Mụt |
|
mụn nhọt |
|
VẦN N |
|||
Ná |
|
nứa |
Ná chẻ thì chìm, lim chẻ thì nổi |
Nác |
|
nước |
Chết thì chúc thực điểm trà |
Nạm |
|
biến âm của nắm |
Thiếp đưa chàng một nạm ngô rang |
Nân |
|
béo núc ních |
béo nân đầu nân đuôi |
Náng |
|
nướng |
náng khoai, náng sắn… |
Náng |
|
cái bắp cày |
|
Nậy |
|
lớn |
Không có tru lấy bò mần nậy |
Nê |
|
đầy bụng khó tiêu |
|
néch |
|
nách |
|
Ngá |
|
ngứa |
|
Ngài |
|
người |
Mội ngài một đều dợ lều mà đi |
Ngái |
|
xa |
Ngái thì thương, ghin thì thường |
Ngận |
|
con chồn hương |
|
Ngánh |
|
trông mong |
ra ngọ ngánh thử mẹ về chưa |
Ngành |
chành / chánh |
cành cây |
|
Ngảnh |
|
ngoảnh |
|
Ngay |
|
ngày |
Hơn một ngay, hay một đều |
Ngầy |
|
ngấy (ăn) |
|
Nghẹch |
ngạch/ nghéch |
ngách, ngóc ngách |
|
Nghị |
|
biến âm của nghĩ |
Ngần đi nghị lại |
Nghỉn |
một nghỉn |
một hơi |
|
nghỉn |
Đen nghỉn |
đen xỉn |
|
Nghit |
chết nghit |
chết ngất |
|
Nghit |
nghít (rau) |
ngắt, hái (rau) |
|
Ngó |
|
trông, nhìn |
|
Ngò |
|
rau mùi |
|
Ngọ |
|
biến âm của ngõ |
Lạc đàng bắt đuôi chó, lạc ngọ bắt đuôi tru |
Ngọi |
đừng ngọi / đừng moọng |
đừng hòng |
|
Ngong |
|
trông, nhìn |
Anh về em những ngong theo |
Ngốt |
|
ngột ngạt |
ngốt quá = ngột ngạt quá |
Nhác |
|
lười |
nhác trượn rọt = lười ưỡn thây |
Nham |
|
món nộm làm bằng củ chuối hột |
|
Nhẳng |
nhang nhang |
cao gầy khẳng khiu |
|
Nhe |
|
nhắm (cho trúng) |
|
Nhe |
nha |
nhé |
Ra về em dặn thiệt nha, |
Nhít |
nhứt |
nhất |
|
Nhợ |
nhạ |
nhựa, mủ cây |
|
Nhởi |
|
chơi |
|
|
nỏ nhởi |
không chơi |
choa nỏ sèm nhởi với mi nựa = chúng tao không thèm chơi với mày nữa |
Nhông |
nhôông |
chồng |
Gấu cộ dệ nấu, nhông xấu dệ sai |
Nhớp |
|
bẩn |
nhớp như hủi |
Nhủ |
|
bảo, khuyên |
Anh cứ nhủ rằng em không thương |
Nhui |
nhúi |
dúi cho ai đó ngã dúi xuống |
|
|
bổ nhúi |
ngã nhào về phía trước |
|
Nhút |
|
Một loại dưa muối nguyên liệu chính chủ yếu làm bằng quả mít |
Đừng khinh dưa nhút tương cà |
Ni |
|
này |
|
|
cấy ni |
cái này |
|
|
chộ ni / lộ ni |
chỗ này |
|
Nì |
nời / nầy |
này |
|
|
đây nì / đây nời |
đây này |
|
Nia |
|
nong nhỏ |
|
Niêu trách |
niêu tréch |
niêu đất |
|
Nit |
|
nứt |
ruộng đồng khô nit nẻ |
Nỏ |
|
không |
|
Nớ |
|
ấy, đó |
|
|
bên nớ |
bên ấy |
|
|
cấy nớ |
cái đó |
|
Nờ |
nà / tề |
à, kìa |
|
|
đó nờ / đó tề / đó nà |
đó kìa |
|
|
Rứa nờ/ rứa tề |
vậy kìa |
|
|
Rứa đó o nờ |
vậy đấy cô à |
|
Nom |
dòm |
nhìn |
O tê nom rành sọi = cô kia nhìn xinh quá |
Nồm |
|
cơn gió khô nóng thổi từ hướng núi |
Trưa hè bên chiếc vọng đưa |
noóc |
noóc nhà |
nóc nhà |
Nhà cao lôộng noóc, |
Nôốc |
nốc |
thuyền nan |
|
Nôống |
nống |
nong lớn |
|
Nớng |
|
nựng con |
|
Nót |
|
nuốt |
Mía ngọt nót cả cụm |
Nu |
|
củ nâu nhuộm vải |
|
Nư |
|
khóc kiểu ăn vạ |
|
Nực |
sốt |
nóng bức |
|
Nực |
bệnh nực |
bệnh hen suyễn |
|
Nức |
|
nấc cụt |
|
Nuộc lạt |
|
múi lạt buộc |
|
Tác giả: Phan Lan Hoa
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Sức thuốc hay xức thuốc đúng? Phân biệt sức hay xức
-
Giòn giã hay ròn rã hay dòn dã viết đúng chính tả tiếng Việt?
-
Viết tỷ hay tỉ đồng đúng? Khi nào viết tỉ hay tỷ?
-
Chọn vẹn hay trọn vẹn đúng chính tả? Phân biệt trọn & chọn
-
Chịu nổi hay chịu nỗi? Chịu không nổi hay chịu không nỗi?
-
Phân biệt dồ hay rồ, bị dồ hay bị rồ, phát rồ hay phát dồ?
-
Rứa thâu là gì trong tiếng Nghệ? Ví dụ về từ rứa thâu
-
Làm lốt hay nốt, xin lốt hay nốt đúng chính tả?
-
Viết cái hủ hay cái hũ đúng? Phân biệt hủ hay hũ chi tiết
-
Không nỗi hay không nổi viết đúng? Mẹo phân biệt nỗi hay nổi
-
Méc hay mét khác nhau thế nào? Méc mẹ hay mét mẹ?