Từ điển tiếng Nghệ An Hà Tĩnh vần A - B- C - D

Chủ nhật - 27/08/2023 05:13

Để bạn đọc ngoài tỉnh dễ tra cứu từ điển tiếng Nghệ An Hà Tĩnh Nghengu xin giới thiệu bảng từ điển do tác giả Phan Lan Hoa nghiên cứu. Trân trọng giới thiệu đến bạn đọc!

Tiếng Nghệ Tĩnh

Từ ghép/từ đồng nghĩa

Tiếng phổ thông

Giải nghĩa / thành ngữ / tục ngữ/ ca dao liên quan

VẦN A

 

Chị

Ả em du nhu bù nước đấy = chị em dâu như bầu nước tiểu

 

Chắt ả

Chị lớn

chắt ả/chắt em = gái lớn, gái bé

 

Ả chắt

chỉ người đàn bà

Ở Nghệ Tĩnh xưa, khi con gái sinh ra, mà  trong nhà đang có cụ còn sống thì được gọi là chắt ả, chắt em, nếu chỉ có ông bà thì gọi là cháu ả, cháu em. Cũng như tên thường gọi ở nhà của các bé bây giờ. Quen mồm khi lớn lên dân làng vẫn cứ gọi là ả chắt, ả cháu , ví dụ như ả chắt Duệ, ả cháu Nhương...

Ác

Ác xắc, ác là, xắc xắc,ắc xắc

con quạ

Ác tắm thì dợ, tráo trợ tắm thì mưa

Ầy

ày

ừ (đồng ý)

Ầy hẹ = ừ nhỉ

VẦN B

Bả nhả

bà nhả / cả nhả

cả mớ/ nhiều 

rưng lưa cả bà nhả= đang còn cả mớ

Bà trắp

Cà trắp

ba trợn

bà trắp bà trểnh= ba trợn ba trạo

Bậm

 

bụ bẫm, to mập

Mía trên nương mùa ni cơn mô cũng bậm

Bạo

tợn

mạnh khỏe

Hèn tru hơn bạo bò = Hèn trâu hơn mạnh bò

Bấp

 

vấp suýt té

 

Báp ló

ló báp

bắp ngô

Ai về làng Vọt mà coi
Tháng hai đạ phải cạp cồi ló ngô

Bàu

 

đầm, hồ nước tự nhiên tạo thành từ đoạn sông cụt 

Cá rô bàu Nón kho với tương Nam Đàn

Bâu

 

túi áo, túi quần

 

Bay

bây, bọn bay, bọn bây

chúng mày

 

Bạy

nạy

cạy, bẩy, lật lên

bạy hòn đá lên= bẩy hòn đá lên

Be

hiêu, hươu

chai 1/4 lít

Rượu ngon chẳng quản be sành
Áo rách khéo và hơn lành vống may

Bénh

 

bánh

Bénh đúc, bénh độ ai chộ cụng sèm
Nhông hay đánh em cụng vì đúc độ

 

bénh mướt

bánh cuốn

 

Bẹo

 

véo

bẹo vào má em bé

Bit

 

bứt, cắt

 

 

bit tóc

bứt tóc

 

 

bit toóc

cắt rạ

Mẹ bít toóc trửa nương
Ả rèo tru troong rú

Bíu

 

bấu víu, níu

Chường ơi đừng bíu áo em
Nữa mà trưa chuyến chợ Nghèn em ra

Bổ

 

té, ngã

Bổ cấy đệt = ngã đánh uỳnh

Bối 

bối tóc

búi tóc

 

Bơng

bâng, rinh

bưng

 

Bộng

bôộng

cái lỗ

Mồ cha nỏ khoóc, khoóc bôộng mối

Boóc

 

bóc vỏ

 

Bôốc

 

bốc, vốc

Bôốc cho ăn mày nạm xôi

Bót

 

bàn chải đánh răng

 

Bu

 

bâu

Ròi bu kiến đút = ruồi bâu kiến đốt

 

quả bầu

Khoai chợ Lù, bù chợ Huyện

 

bù gáo, bù eo

quả bầu có hình hồ lô

 

 

bù sao

quả bầu dài đốm sao

 

 

bù rợ

bí đỏ

 

 

nồi bù

nồi đất lờn hình quả bầu

 

Bửa

 

bổ

bửa củi = bổ củi

Bựa

 

bữa

 

 

bựa mai

bữa mai

 

 

bựa trưa

bữa trưa

 

Bựt

 

bật tung, bật đứt

 

VẦN C

Cà kiu

 

một loại cà nhỏ tự mọc gần giống như cà chua bi

Nồi dấm mà nấu cà kiu
Anh ăn mát ruột chín chìu em thương

Cại

 

cãi

 

Cắm

 

cắn

Cẳm rẳm như chó cắm = cằn nhằn như chó cắn

 

mọi cắm

muỗi cắn

 

Cắn

 

đục

Cắn trong giữ giá như vàng
Răng đen, má đỏ đợi chàng đầu xanh

Cạu

 

rổ con

 

Cấy

 

cái

cấy nớ = cái đó

 

cấy chi rứa

cái gì thế

 

Cảy

 

sưng

Bị xán cảy trốc = bị ném u đầu

Cenh

 

canh

cenh độ =canh đỗ

Chạc

 

dây

Tru đit chạc mụi = trâu đứt dây thừng

 

khoai chạc

rễ cái khoai lang

khi thu hoạch, củ lớn được nhặt riêng, trong đống rễ còn lại có những củ đèo rèo như ngón tay cái gọi là khoai chạc. Khi bình thường thì khoai chạc để nuôi heo, nhưng năm đói 45 thì khoai chạc cũng là cứu cánh giúp nhân dân qua cơn hoạn nạn

Chánh

chành, ngành

cành cây

Đố anh cơn chi không chánh không ngành

Chẹ

 

sợi vải tơ dăng lên khung dệt, mỗi dằng có nhiều tấm gọi là chẹ

 

Chi

 

Ghi cụng hay, lưa tỉ ớt cay cụng nghiện

Chin

 

chân

 

Chỉn

 

chỉ

Đôi ta như chỉn xe tư

Chọ

 

chõ xôi

 

Chọ hỏ

ngồi chọ hỏ / chò hỏ

ngồi chôm hổm

Mụ thì ngồi chọ hỏ xéo khoai

Chóe

 

cái chum con

 

Chôổng

 

chổng

Chôổng môông / chôổng khu = chổng mông

Chủi

 

chổi

 

 

chủi trện / chủi đót

chổi quét sân / chổi quét nhà

Chủi trện: hay còn gọi là chủi rènh, làm bằng cây rành rành trên núi, loại cầy thường dùng cất lấy tinh dầu nóng, dùng để quét sân

Chủi đót: Làm bằng cây đót dùng để quét nhà

Cố

 

cụ

cố tổ = cụ tổ

Cổ

 

củ

cổ khoai = củ khoai

Cộ

 

Ăn cơm mới nói chuyện cộ

 

gấu cộ

gạo cũ

Gấu cộ dệ nấu, nhông xấu dệ sai

 

bạn cộ

bạn cũ

 

Cộ 

 

cỗ

cộ xôi = cỗ xôi

Cổi

 

cởi

Hai ướt một ráo, cổi áo mà ăn

Cợi

 

cưỡi

 

Cơn

 

cây

Cơn Da ba nhánh chín chồi
Ai về Kẻ Bấn ăn xôi thì về

Cơng

câng

biến âm của cưng

 

Côộc

gộc, côộc cơn

gốc cây

Nói côộc tre, nhe côộc hóp

Cụ

 

cậu

ở Nghệ Tĩnh anh trai và em trai của mẹ đều gọi là cụ (hoặc cậu)

Cức

 

tức

Cức đấm ức mà chịu

 

Cức đạ gớm

tức thế chứ

 

Cùn

 

mòn vẹt

chủi cùn, dao cùn…

Cươi

 

sân

Hai con ga cọng chắc ra ngoài cươi bổ cấy đệt

Cưởi

 

sương đêm

Anh thương em nỏ nói khi đầu
Bây dừ cưởi bá ngành dâu đi rồi

VẦN D

Dắc

 

dắt

mẹ dắc con tới trường

Đài

 

gàu múc nước

 

 

Đài địu

gàu múc nước bằng cao su

 

 

Khau

gàu múc nước bằng mo cau

 

 

nát

gàu dai

Chọng chợ Gát, nát chợ Lối

Dam

 

cua đồng

nhét cá lòi dam

 

nác dam

nước mắm muôi bằng cua đồng

 

Dắm

 

dặm, trồng chen thêm vào, tra hạt vào lỗ

dắm ló = cấy dặm; dắm khoai = trồng khoai

Đàng

 

đường

Ra về đàng rẹ phân đôi,
Gánh anh anh ghánh, gánh tôi tôi gồng

 

đàng cái quan / đàng quan

đường quốc lộ

Mời anh về Hà Tịnh, đi ngược đàng cái quan…

Dắt

 

con hến con

Đi ngang về tắt,nỏ mô bằng nác dắt Kẻ Hạ

 

nác dắt

nước luộc hến

 

Đạy

đãy gai

túi xách học trò bện bằng sợi đay

 

Dẹ

 

chỗ đất bị nén xuống

mưa to dẹ hết đất phải cày lại

Dên

rau dên

rau dền

 

Đền ôông

đền bà

đàn ông, đàn bà

 

Đị

 

đĩ

Khéo vẹ cho đị xăn mấn

Đit

 

đứt

bit đit = bứt đứt

Địu

 

cao su

chạc địu = giây cao su; đài địu = gàu cao su

Dợ

 

ráo tạnh

Mong trời dợ mau khô, muốn trời đừng mưa mãi

Dợ

 

tháo dỡ

Không chịu trả nợ, tau đến dợ nhà cho mi coi

Dới

 

biến âm của dưới

 

Độ

 

đỗ, đậu

 

Đợ

 

biến âm của đỡ

 

Đọa

 

mệt nhọc hết sức

(chỉ vùng Kỳ Anh và Quảng Bình mới dùng từ đọa)

Đọi

 

bát ăn cơm

miền Nam gọi là chén ăn cơm

Đôồng

 

đồng

Đi ngang Đôồng ló rì rào
Hỏi o, con cấy nhà nao sọi hè

Du

 

con dâu

Con du vô nhà, mụ gia ra ngọ

 

dấm, ủ cho quả chín

dú chuối, dú hồng

Dui

 

dùi, khoan

 

Dừ

bây dừ

bây giờ

Mình em như giấy trắng cả tờ
Bây dừ có vết ai vơ mà tình.

Đụa

 

biến âm của đũa

Đôi ta như đụa trửa mâm
Không ăn cũng cầm cho thỏa lòng nhau

Dún

rún, lộ rún

rốn

 

Dút

 

biến âm của dốt

 

Đút

 

biến âm của đốt

Oong đút cảy trán = ong đốt sưng trán

Dựt

 

giật

 

Tác giả: Phan Lan Hoa

Tổng số điểm của bài viết là: 20 trong 4 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 4 phiếu bầu

  Ý kiến bạn đọc

.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây