Bảng từ điển tiếng Nghệ An Hà Tĩnh: vần O - P - Q - R - S - T - U - V - X - Y

Thứ tư - 30/08/2023 22:45

Bảng từ điển tiếng Nghệ An Hà Tĩnh vần O - P - Q - R - S - T - U - V - X - Y dưới đây là bài viết của tác giả Phan Lan Hoa. Nghệ ngữ trích lại để giới thiệu đến bạn đọc trong và ngoài tỉnh.

Tiếng Nghệ Tĩnh

Từ ghép/từ đồng nghĩa

Tiếng phổ thông

Giải nghĩa / thành ngữ / tục ngữ/
thơ ca hò vè liên quan

VẦN O

O

 

mụ o = bà cô

O hướu

 

con tu hú

 

Oong

 

ong

Trêu oong oong cắn, trêu tắn tắn đòi

Ôông

 

ông

 

Ồng ộng

ôồng ôộng

nước trút ào ào

Mây kéo xuống bể thì nắng chang chang
Mây kéo lên ngàn thì mưa ồng ộng

Óp

hột óp

hạt lép

 

Ót

 

gáy

 

Oi

 

giỏ hom đan bằng tre thường đeo bên hông để đựng cá của người đánh dậm

 

VẦN P

Phại

 

phải

 

Phầng

Phầng phầng / phờng phờng

mặt phừng phừng

 

Phắt

 

cóp nhặt

đi phắt củi = đi góp cành khô làm củi

Phên

 

vách nứa, liếp nứa

Đừng đập phên xoi mọt
Đừng vạch là tìm sâu

Phéch

béch

vạch

phéch vụ cho con bú + vạch vú cho con bú

Phit

 

phứt, vặt, nhổ (lông)

 

 

phit cô vịt

vặt cổ vịt

 

 

phit cỏ / bit cỏ

cắt cỏ

 

Phô

 

nói

Cho anh đem trù sang phô với mẹ thầy nhà em

Phót

phót qua

nhảy qua

 

Phúng

lục phúng

ăn vụng

Đói lục phúng, túng mần càn

VẦN Q

Quỳn

cấy cùn / cấy quừn

cái quần

Cái quỳn rồi cái áo, chiếu chăn ướt đằm đằm…(Phụ tử tình thâm - dặm xẩm)

Quyn nớ

quưn nớ / cun nớ

quân đó, bọn đó, chúng nó

 

Quyt

quứt

quất (roi)

Tau quyt cho mấy roi = tao quất cho mấy roi

VẦN R

Rạ

 

dao rựa

Anh nói với em như rìu chém đá
Như rạ chém đất, như mật rót lộ tai

Rặc

cạn rặc

cạn khô

 

Rặt rặt

 

chim sẻ

 

Ram

 

nem rán

 

Ràn

Truồng

chuồng (bò)

 

Răng

rưng

sao

răng trước thì mự nói mự thương

 

răng rứa? / rưng rứa

sao vậy?

 

Rào

 

con rạch / sông con

 

Rầy

 

xấu hổ

 

Rẹ

trẹ

rẽ 

rẹ trái / rẹ phải

Rèo

rèo tru, rèo bò

chăn trâu

rèo tru troong rú  = chăn trâu trong núi

Rếp

 

con rệp

 

Ri

 

thế này

 

 

như ri

như thế này

 

Ri

 

rừng

Mô rú mô ri mô nỏ chộ
Mô rào mô bể chộ mô mồ

Rinh

bơng/bâng

khênh

 

Rớ

 

giống như cái vó, nhưng nhỏ, dùng để cất tép

 

Rờ

 

sờ mó

 

Rờ rờ

rờ rờ rận rận

nói xằng bậy

nói rờ rờ rận rận chi rứa mi? = nói xăng bậy gì thế mày

Rộc

rục / đìa

vũng nước còn sót lại giữa cánh đồng khô hạn, hoặc bên bờ sông cạn

 

Ròi

 

ruồi

Ròi bu kiến đút

Rom

tóm

gầy ốm

 

Rọng

 

ruộng

 

Rọt

 

ruột

Gan Kẻ Sọt, rọt Kẻ Sừng

Rớt

 

rơi

 

 

núi

chè rú Mả, cá đồng Sâu
Đi mô xa ngái, nhớ lâu lâu lại về

Rụ

 

biến âm của rũ

nhoọc rụ = mệt rũ người

Rứa

 

thế

như rứa = như thế

Rựa

 

biến âm của rữa

 

Rum

 

màu đỏ tím

 

Rún

dún

rốn

 

Rưng lưa

nưng lưa

đang còn

 

Rược mợ

 

rửng mỡ

 

Rượng

 

dượng

 

VẦN S

Sạ

sạ lúa

gieo thẳng (lúa)

 

Sảo

rổ sảo, rổ sưa

rổ thưa cỡ lớn

 

Sáp

 

nến

 

Sây

sây trấy

sai quả, nhiều

Sây sim đại hạn, sây nhạn được mùa, sây cua thì lụt

Sắt

 

thắt

sắt rọt sắt gan = thắt ruột thắt gan

Sẹ

sẹ sẹ

khẽ, nhẹ nhàng

 

Sèm

 

biếm âm của thèm

sèm nhệ dại = thèm rõ dãi

Sẹch

 

sạch

đến vụ giêng hai ló troong bồ sẹch trơn

Sọi

 

dễ coi, dễ thương

Bao nhiêu ngài sọi thì lo
Đêm đêm lắm kẻ rình mò ước ao

Sôông

 

sông

Sôông su nác nậy khó đò

Su

 

sâu

 

Sưa

 

thưa

Cấy sưa thừa đất, cấy dày lúa chất đầy kho

Siu

 

thiu

Con gấy mà lấy cha dòng
Như nước mắm cốt chấm lòng lợn siu

VẦN T

Tắn

con tắn

con rắn

Ra đi gặp tắn mắc may
Ra về gặp tắn, nằm ngay chịu đòn

Tảng mai

 

sáng sớm

 

Tấp trộc

 

lễ bỏ trầu

 

Tau

 

tao

 

Tát

 

rát

Tát hơi phỏng cổ= rát hơi bỏng cổ

 

kia

 

 

Bựa tê/ tự tê

hôm kia, hôm nọ, hôm trước

 

Théch

nói théch/ nói séch

nói thách

Tau théch mi mà phót qua được mái nhà 

Thỉ

một thỉ

một tý, một chút

 

Thúi

 

thối

 

Tơi

áo tơi

tấm choàng đan bằng lá nón già để nông dân che nắng, che mưa khi đi làm đồng

 

Tóm

ròm

gầy

 

Tợn

bạo

khỏe mạnh

 

Toóc

 

gốc rạ

 

Tra

 

già

mờng như mụ tra được mấn mới

Trấm

đấy trấm

đái dầm

Đấy trấm đổ nhà dột

Trậm

 

biến âm của chậm

Thứ nhít vợ dại troong nhà
Thứ hai tru trậm, thứ ba rạ cùn

Trấn

 

con rận

 

 

trấn mấn

rận váy

béo như con trấn mấn

Trẩn

 

lẩn trốn

trẩn mất tang = lặn mất tăm

Trẩn

nện

đập (cho một trận)

Trẩn cho như đòn

Trành

trènh

sành

chum trènh, vại trènh…

Tráo

tráo trợ

chim sáo đen

Ác tắm thì dợ, tráo trợ tắm thì mưa

Trập

trập xuống

sập xuống, hạ xuống

 

Trắp vả

 

Bắp vế, bắp đùi

 

Trắt

 

lúa rang

Ngủ ngày quen mắt, ăn trắt quen mồm

Trặt

 

bó chặt

 

Tràu

 

cả quả, cá lóc

 

Trâu

 

biến âm của sâu

chỉ một vài vùng

Trày

 

biến âm của chày

 

Trây

 

bôi trét, vây bẩn lên

 

 

trây tra/ bây ba

dây dưa

Vài lời trọ trẹ trây tra

Trấy

 

trái cây

 

Trảy

 

rôm sảy

 

Trảy

tảy, lảy

hái (quả, lá…)

 

Trẹ

rẹ

rẽ

 

Trém

 

lém lỉnh

thằng cu trém hẹ = thằng bé lém lỉnh nhỉ

Trẻo

trẻo mép

khôn lanh, ma mãnh

Con du bà Ngọ, hấn trẻo đạ gớm = con dâu bà Ngọ nó ma mãnh khiếp lên được

Trẹo

 

biến âm của sẹo

 

Trết

 

trét

 

Trết

dếnh trết

dính bết

 

Trết

 

trát (xây nhà)

 

Triêng

 

đòn gánh

 

Trìm

 

chìm

 

 

canh trìm/canh gà

món xáo gà Nghệ Tĩnh

 

Trỉn

 

mùi hôi của thịt bò, thịt trâu, thịt dê…

 

Trịn

 

ngồi bệt

ngồi trịn khu một chộ = ngồi bệt đít một nơi

Tríu

Tríu chắc

níu kéo nhau

 

Tro

 

cây cọ

Thịt chó chợ Bè, tro kè làng Đông

Trọ

 

tiền đình

tra mốc trọ = già mốc tiền đình

Trộ

trộ  mưa

trận mưa, cơn mưa

May mô may, khéo mô khéo
Cơn cỏ héo gặp trộ mưa rào
Mối tình duyên hội ngộ,
Liễu với đào kháp nhau (ví PV)

 

Trộ nác

Dòng nước chảy do mưa tạo nên

Đó rách mà đó nỏ trôi
Đó còn ngáng trộ cho tôi phiền lòng

Troạng

 

thủng

 

Troạng

soạng

vụng về 

ăn nói soạng soạng như dùi cui chấm nác mắm

Trốc

trốôc 

đầu

Tro trôốc mà dại, nhỏ dái mà khun

Trộc

trôộc

chỗ lối đi mấp mô, nơi có dòng nước chảy tràn qua ngang đường đi, muốn qua phải nhảy qua mới đi tiếp được

phót qua cái trôộc = nhảy qua bờ mô mương nước

Troi

 

dòi

 

Trọi

 

cốc đầu

tau trọi cho một cấy rành đau = tao cốc cho một cái rõ đau

Trợi

 

biến âm của sợi

 

Trơi đời nhà mi

 

xấu hổ nhà mày

 

Trọm

 

hốc hác, trũng sâu mặt mày

nhìn trọm cả mặt rồi = mặt nhìn hốc hác trũng sâu rồi

Trổng

trổng hoác

trống hoác

 

Trớng

trấng

trứng (gà, chim…)

 

Troong

 

trong

 

 

troong nớ

trong đó

 

Trót

trót roi

quất roi

 

Trọt

troọt nác

giọt gianh

 

Trớt

được trớt chi mô

được đếch gì đâu

 

Trợt

 

trượt

trợt bổ ngả = trượt té ngửa

Tru

 

trâu

Tru ác thì tru dạc sừng

Trú

 

trấu

 

Trù

trù khôông

trầu không

Mặc ai chê, mặc ai dèm
Quảy trù đến nhởi mà đem em về

trự

trự tiền

đồng tiền

một trự = một đồng 

Trự 

 

chữ

Cậu bụng trự, nỏ bằng mự bụng lòng

Trùa

 

chùa

 

Trừa

 

chừa

Trừa tận tra

Trửa

 

giữa

Trửa con mắt mà bắt không ra

Trục cúi

trục gúi

đầu gối

Trục cúi đi mô, lặc lè theo đó

Trúm

truên

dụng cụ bắt lươn

 

Trún

 

mớm thức ăn cho con

 

Trùn

 

con giun đất

 

Trượn

 

ưỡn thây

 

 

nhác trượn rọt / nhác thượt rọt

lười ưỡn thây

 

Truông

 

cổng trời, cửa eo rừng

 

Truốt

 

tuốt

 

 

truốt lúa

tuốt lúa

 

 

truốt quỳn

xắn quần lên, cũng có nghĩa là tuột quần ra

 

Truột

 

tuột

truột chạc = tuột dây, tiếng lóng là hư chuyện hết rồi

Trụp

 

chụp

 

Trụt

 

tụt

 

Tùa

 

dồn lại một chỗ

Tùa trời một nạm

 

tùa trời một nạm

Dồn trời được một nắm, ý nói phét lác hét cỡ

 

Tui

 

tôi

Trước mự nói mự thương
Cau tui để sặn trên buồng
Trù tui dènh sặn ngoài nương
Chọng tui đục sặn troong buồng…

Túi

 

tối

 

Tùn

trùn

giun đất

 

Tướu

 

con khỉ

 

VẦN U

Ung

ung với mềnh

cậu với tớ

 

VẦN V

Vẹ

 

biến âm của vẽ

Khéo vẹ cho đị xăn mấn = kéo vẽ cho đĩ xắn váy

Véch

 

vách

Nhà có ngẹch, véch có lộ tai

Ven

vên

cái xẻng

 

Vên

con vên

con vắt

 

Vènh

 

vành

Vènh nón ba tầm trao gởi làm duyên

Vét

bét

con rận trâu, chó…

 

Voòng

 

vòng

 

Vôống

vống

vụng

Vôống đẹo khéo chựa= vụng đẽo khéo chữa

Vụ

 

 

Vưa

 

vừa

Vưa một ménh lủm = vừa một miếng lốm

Vụng

 

vũng

 

Vưng 

hột vưng

hạt vừng

Chó le lại, ngài vại vưng (kinh nghiệm trồng vừng)

Vưng 

 

vâng (nói trệch âm)

 

VẦN X

Xạ

 

 

 

hợp tác xạ

hợp tác xã

 

 

mặt xạ đòi

mặt xã đòi

 

Xăm

xăm / mòi

suối sâu/ khe cạn

Qua ba con xăm, bảy con mòi = qua ba suối sâu, bảy khe cạn

Xán

 

ném

xán cảy trốc = ném u đầu

Xáp 

kháp

gặp mặt

Kháp nhau giữa đêm rằm đám hội
Chiếc nón ba tầm trao gửi làm duyên

Xắt

 

cắt, thái

xắt chuối, xắt khoai

Xắt

 

giặt

xắt mấn = giặt váy

Xoong

 

soong

 

VẦN Y

Yêm

 

em

 

 

nhà yêm

em, chúng em

 

Yêng

 

anh

 

 

 

Tác giả: Phan Lan Hoa

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 2 phiếu bầu

  Ý kiến bạn đọc

.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây