Méng là gì trong tiếng Nghệ Tĩnh?
Méng là gì trong tiếng Nghệ Tĩnh? Cùng Hỏi đáp tiếng Nghệ tìm hiểu nghĩa của từ méng và một số từ thường gặp khác trong giao tiếp tiếng Nghệ nha.
1. Méng là gì?
Một bạn đọc hỏi trên Fanpage tiếng Nghệ rằng: Méng là gì? Vì sao người Nghệ hay nói "cho méng với", "mần méng đạ"...
Thưa với bạn đọc, "méng" có nghĩa là "miếng" trong tiếng Nghệ. Cụ thể người Nghệ hay nói "méng ăn", "méng nác" thay cho từ "miếng ăn", "miếng nước" trong tiếng phổ thông. Dưới đây là một số ví dụ có từ méng.
-
Mần méng béng đạ nà = Làm miếng bánh đã (cách mời mọc thân tình của người Nghệ)
-
Vô mần méng nác chè đạ = Vào làm miếng nước chè đã. Ở đây mần có nghĩa là làm và có nghĩa uống, mời uống nước.
-
Cho méng với: Cho miếng với
-
Bán cho méng cu đơ: Bán cho miếng kẹo cu đơ (loại kẹo đặc sản của Hà Tĩnh)
Lưu ý thêm với bạn đọc, còn một từ nghe qua na ná nhưng nghĩa khác, đó là từ: Mẹng/ mẹnh. Bạn đọc cần phân biệt nghĩa méng là gì, mẹng là gì để hiểu đúng nha.
Cụ thể, mẹng/mẹnh có nghĩa là "miệng". Ví dụ người Nghệ nói: Chộ cân nớ bặt mồm bặt mẹng đó (Thấy con đó nhanh mồm nhanh miệng đó - một cách khen ngợi).
>>>Xem thêm: Lanh chanh là gì?
2. Một số từ tiếng Nghệ khác cần học
Ngoài méng là gì thì bạn đọc ngoài tỉnh cũng cần học một số từ tiếng Nghệ phổ biến như sau đây nhé.
-
Đi nhởi là gì: có nghĩa là "đi chơi"
-
Con tru là con gì: có nghĩa là "con trâu"
-
Đập chắc là gì: có nghĩa là "đánh nhau"
-
Hầy: có nghĩa là "thế nhỉ, thế nhé"
-
Nớ là gì: có nghĩa là "kia". Ví dụ "bên nớ" = "bên kia", "thằng nớ" = "thằng kia"
-
Mần chi đó là gì: có nghĩa "làm gì đó"
-
Dừ là gì: có nghĩa là "bây giờ"
Hy vọng qua bài viết ngắn này bạn đọc đã hiểu từ méng là gì trong tiếng Nghệ nhé. Nếu còn thắc mắc nào khác bạn đọc vui lòng nhắn tin qua Fanpage tiếng Nghệ hoặc ở phần bình luận sau nha!
>>>Xem thêm: Mô tiếng miền Trung là gì? Giải đáp từ mô trong tiếng Nghệ?
Tổng hợp bởi Nghengu.vn
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Làm lốt hay nốt, xin lốt hay nốt đúng chính tả?
-
Méc hay mét khác nhau thế nào? Méc mẹ hay mét mẹ?
-
Viết kỹ càng hay kĩ càng? Nên viết i ngắn hay y dài hay hơn?
-
Tí hay tý? Tí nữa hay tý nữa? Tí xíu hay tý xíu viết đúng?
-
Xì xụp hay sì sụp đúng? Khi nào dùng sì sụp hoặc xì xụp?
-
Lãng tử là gì? Người lãng tử là người như thế nào?
-
Sà xuống hay xà xuống? Sà vào lòng hay xà vào lòng?
-
Tai vách mạch dừng hay tai vách mạch rừng mới đúng?
-
Không nói lên lời hay nên lời? Thốt lên lời hay thốt nên lời?
-
Già dơ hay già rơ mới là từ đúng chính tả?
-
Ráng lên hay rán lên? Ráng chịu hay rán chịu đúng?