Từ mô là gì trong tiếng Nghệ Tĩnh?
Từ mô là gì trong cách nói của người Nghệ Tĩnh? Vì sao người Nghệ hỏi cũng nói mô mà từ chối cũng mô? Cùng Nghệ ngữ tìm hiểu chi tiết ngay sau đây!
1. Từ mô là gì trong tiếng Nghệ?
Một bạn đọc hỏi từ mô là gì trong cách nói của người Nghệ? Từ mô tiếng Nghệ có mấy nghĩa? Làm sao để biết nghĩa nào chính xác theo từng ngữ cảnh.
Xin thưa với bạn đọc rằng, từ mô có đến 3 nghĩa khác nhau trong tiếng Nghệ. Cụ thể như sau:
-
Mô: Đâu. Ví dụ hỏi "đi mô đó" thì hiểu "đi đây đó". Hoặc "ở mô" có nghĩa "ở đâu"
-
Mô: Nào. Ví dụ "khi mô đi" có nghĩa "khi nào đi". Hoặc "khi mô cưới gấy" có nghĩa "lúc nào cưới vợ".
-
Mô: Không, không có, không có gì. Trong một số ngữ cảnh, người Nghệ nói tắt "mô" để từ chối việc gì đó. Ví dụ A nói "mi ăn trộm ổi nhà ông A à", thì B trả lời "mô" (nói kéo dài) có nghĩa là "không". Tất nhiên, từ mô lúc này cũng có nghĩa là "đâu, đâu có".
2. Một số câu sử dụng từ mô phổ biến ở xứ Nghệ
Để bạn đọc ngoài tỉnh hiểu hơn từ mô là gì trong tiếng Nghệ, Nghệ ngữ sẽ giới thiệu một số câu nói thường dùng từ mô nhé.
Các câu hỏi thường gặp có từ mô:
-
Đi mô? = Đi đâu?
-
Ở lộ mô? = Ở chỗ nào?
-
Mần chi ở mô? = Làm gì ở đâu?
Các câu cảm thán thường dùng từ mô:
-
Ngái ngôi mô mà lâu nỏ chộ! = Xa xôi đâu mà lâu chẳng thấy!
-
Bầy choa cò chộ mô mồ! = Chúng tôi có thấy đâu nào!
-
Bây ở lộ mô mà chộ nỏ về, cha mệ nhớ lử i! = Tụi bay ở chỗ nào mà chẳng thấy về, cha mẹ nhớ da diết!
Một số câu từ chối dùng từ mô:
-
Nỏ mô = Không đâu
-
Mô (nói kéo dài) = Không có, làm gì có.
-
Nỏ có mô = Không có đâu
-
Mô ra hè = Đâu ra/ lấy đâu ra. Ví dụ A nói "nghe đồn mi kiếm được người yêu đẹp lắm", B trả lời "mô ra hè" (ý nói có đâu, lấy đâu ra người yêu).
Hy vọng qua bài viết này bạn đọc đã hiểu rõ từ mô là gì trong tiếng Nghệ. Nếu bạn đọc còn thắc mắc vui lòng bình luận hoặc nhắn tin qua Fanpage Tiếng Nghệ nhé!
Tác giả: Nghệ Ngữ
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Làm lốt hay nốt, xin lốt hay nốt đúng chính tả?
-
Méc hay mét khác nhau thế nào? Méc mẹ hay mét mẹ?
-
Viết kỹ càng hay kĩ càng? Nên viết i ngắn hay y dài hay hơn?
-
Tí hay tý? Tí nữa hay tý nữa? Tí xíu hay tý xíu viết đúng?
-
Xì xụp hay sì sụp đúng? Khi nào dùng sì sụp hoặc xì xụp?
-
Lãng tử là gì? Người lãng tử là người như thế nào?
-
Sà xuống hay xà xuống? Sà vào lòng hay xà vào lòng?
-
Tai vách mạch dừng hay tai vách mạch rừng mới đúng?
-
Không nói lên lời hay nên lời? Thốt lên lời hay thốt nên lời?
-
Già dơ hay già rơ mới là từ đúng chính tả?
-
Ráng lên hay rán lên? Ráng chịu hay rán chịu đúng?