Tiếng Nghệ An cơ bản - Top 100 từ cho người cần học
Tiếng Nghệ An cơ bản là khó nghe, khó hiểu. Với người ngoài, nếu không có từ điển tiếng Nghệ sẽ rất ngạc nhiên vì ngỡ người dân xứ này đang nói tiếng... Nhật. Bài viết sau sẽ hướng dẫn bạn đọc một số từ tiếng Nghệ cơ bản nhất.

1. Tiếng Nghệ An cơ bản về đại từ - mạo từ
Trong tiếng Nghệ, đại từ và mạo từ xưng hô chủ yếu như sau:
-
Mi = Mày
-
Tau = Tao
-
Choa = Chúng tao
-
Bọn bây = Các bạn
-
Hấn = Hắn, nó
-
Ci (ki, kí), cấy = Cái.

2. Một số danh từ tiếng Nghệ cơ bản
Với danh từ, trong giáo trình tiếng Nghệ An cơ bản có một số từ sau:
-
Con du = con dâu
-
Chạc = Dây
-
Chủi = Chổi
-
Con me = Con bê
-
Đọi = (cái) Bát
-
Trốôc = Đầu
-
Tru = Trâu
-
Trục cúi = Đầu gối.
-
Khu = Mông, đít.
-
Mấn = Váy.

3. Thán từ và chỉ từ trong tiếng Nghệ An
Để chỉ, trỏ điều gì đó người Nghệ thường hỏi như sau:
-
Mô = Đâu, nào
-
Mồ = Nào
-
Ni = Này hoặc nay
-
Tê = Kia
-
Tề = Kìa
-
Rứa = Thế
-
Răng = Sao
-
Chi = Gì
-
Nỏ = Không
-
Ri = Thế này
-
A ri = Như thế này
-
Nớ = Ấy
-
(Bây) giừ = (Bây) giờ
-
Hầy = Nhỉ
-
Chư = Chứ.
-
Rành = Rất
-
Đại = Khá
-
Nhứt hoặc nhít = Nhất

4. Một số tiếng Nghệ An cơ bản về động từ
Một số ví dụ về tiếng Nghệ An trong động từ như sau:
-
Nạm = Nắm
-
Bổ = Ngã
-
Bứt = Bẻ
-
Chưởi = Chửi
-
Ẻ = Ỉa.
-
Đấy = Đái
-
Đút = Đốt.
-
Đập (chắc) = Đánh (nhau)
-
Dắc = Dắt.
-
Gưởi = Gửi
-
Hun = Hôn
-
Mần = Làm
-
Nhởi = Chơi

5. Tính từ trong tiếng Nghệ
Với tính từ người Nghệ có một số cách biểu đạt như sau:
-
Rầy = Xấu hổ
-
Cảy = Sưng
-
Ngái= Xa
-
Su = Sâu
-
Túi = Tối

6. Một số ví dụ phổ biến trong tiếng Nghệ An cơ bản cho người mới
-
Cươi = sân
-
cại = cãi
-
chộ = thấy
-
ung = ông
-
mệ = mẹ
-
bọ = bố
-
rọng = ruộng
-
gát = cát
-
xuy măng = xi măng
-
bựa ni = hôm nay
-
lọoc = luộc
-
ló = lúa
-
cựa = cửa
-
nhít = nhất
-
rú = đồi, núi
-
đàng = đường
-
kỳ địa = cái đĩa
-
mụi = mũi
-
đá ban = đá bóng
-
tỉ nựa = tý nữa
-
riệu = rượu
-
chin tay = chân tay
-
nhọoc = mệt
-
gắt ló = gặt lúa
-
nghị = nghĩ
-
cấy = cái
-
đạ = đã
-
nỏ = không
-
có lẹ = có lẽ
-
coi mồ = xem nào
-
ngái = xa
-
hại = sợ
-
trửa = giữa
-
Buổi triều = Buổi chiều
-
cá Tràu = cá Quả, cá Chuối
-
cơn ni = cây này
-
trấy = trái
-
Ngái = xa
-
gin = gần
-
con ròi = con ruồi
-
con mọi = con muỗi
-
nốc = thuyền
-
mói = muối
-
cơn ná = cây nứa
-
con gấy = con gái
-
vô = vào
-
gấy = vợ
-
nhông = chồng
-
gì, mự = cô
-
ngá = ngứa
-
con trùn = con giun
-
con ga = con gà
-
con trâu = con sâu
-
con troi = con giòi
-
con me = con bê
-
cấy chủi = cái chổi
-
hun = hôn
-
cụng = cũng
-
cẳng = chân
-
cựa = cửa
-
có mang = có bầu
-
lấy chắc = lấy nhau
-
một chắc = một mình
-
toóc = rơm
-
con me = con bê
-
sèm = thèm
-
rọt = ruột
-
địt = đánh rắm
-
lộ = lỗ
-
náng = nướng (náng khoai = nướng khoai )
-
Ruốc = mắm tôm
-
ngài = người
-
cưa gấy = tán gái
-
đọt = ngọn
-
tóm = gầy
-
mấy ả = mấy cô
-
hói = sông
Ý kiến bạn đọc
Bài viết xem nhiều
-
Trí phải hay chí phải, trí khí hay chí khí, trí lớn hay chí lớn?
-
Thư kí hay thư ký đúng chính tả? Nên viết y hay i phù hợp?
-
Viết quý vị hay quí vị? Quý đơn vị hay quí đơn vị hay hơn?
-
Trả vờ hay giả vờ, trả tiền hay giả tiền, trả nợ hay giả nợ?
-
Nói lịu hay nói liệu hay nói nhịu mới là từ viết đúng chính tả?
-
Anh em trí cốt hay chí cốt, bạn trí cốt hay bạn chí cốt?
-
Lửng thửng hay lững thững, lửng lơ hay lững lơ viết đúng?
-
Ký lô hay kí lô, nặng ký hay nặng kí? Nên viết i hay y?
-
Chọc lét hay chọc léc, thọc lét hay thọc léc, cù lét hay cù léc?
-
Song bên cạnh đó hay xong bên cạnh đó mới đúng?
-
Ngả lưng hay ngã lưng, ngả rẽ hay ngã rẽ, ngả lòng hay ngã lòng?