Trấy ni ai nhớ? Ảnh: Quỳnh
1. Học tiếng Nghệ qua vần O, P
Trong xưng hô tiếng Nghệ, "o" có nghĩa là "cô" - người em hoặc chị gái của cha. Bạn đọc có thể xem kỹ hơn về nghĩa ở bài Học tiếng Nghệ qua từ o, ri, hấn, sọi... nhé.
Tên một loài chim ở xứ Nghệ.
Người Nghệ hay nói "Trêu oong oong cắm, trêu tắn tắn đòi" với nghĩa phổ thông "trêu ong ong cắn, trêu rắn rắn đòi".
Để nói về phần gáy người thì người Nghệ gọi "ót".
Một dụng cụ đan bằng tre, nứa đeo bên hông để đựng cá, tôm.
Đừng đập phên xoi mọt
Đừng vạch là tìm sâu
Nếu nghe người Nghệ nói "béch ra mà tìm" có nghĩa là "vạch ra/ mở ra mà tìm".
Ví dụ "phít lôông ga" có nghĩa "vặt lông gà".
Một động từ phổ biến trong từ điển tiếng Nghệ. Người Nghệ hay dùng từ "phô" thay từ "nói" trong tiếng phổ thông.
Đói lục phúng, túng mần càn
Tiếng Nghệ sâu nặng. Ảnh: Quỳnh
2. Những từ tiếng Nghệ phổ biến vần Q, R
Tùy từng vùng ở xứ Nghệ mà người ta sẽ gọi cái cùn hoặc quỳn hay quừn. Nhưng tất cả đều chỉ cái quần nha.
"Tau quyt cho mấy roi" có nghĩa "tao quất cho mấy roi".
Một dụng cụ thường có trong nhà người dân xứ Nghệ.
Một tính từ chỉ nước đã cạn. Thông thường người Nghệ hay nói "kho rặc", ý nói kho món gì đó đến khi cạn nước lại.
Một loài chim.
Ở vùng Nghệ Tĩnh có món ram ăn rất lạ. Mặc dù trông như nem rán nhưng cách làm ram rất khác biệt và hương vị cũng lạ nữa.
Một danh từ chỉ nơi ở của trâu/ bò.
Khi nghe người Nghệ hỏi "răng rứa" có nghĩa họ hỏi "sao thế, sao vậy" nha.
-
Rào: con rạch / sông nhỏ
-
Rầy: xấu hổ
Một tính từ bày tỏ tâm trạng xấu hổ.
Người Nghệ hay nói rẹ trái, rẹ phải có nghĩa "rẽ trái, rẽ phải".
Ví dụ người Nghệ nói "như ri nì" có nghĩa "như thế này nè". Tuy nhiên, từ "ri" còn có nghĩa là "rừng" trong câu: Mô rú mô ri mô nỏ chộ.
Một động từ trong tiếng Nghệ.
Rờ là động từ thay từ "sờ" trong tiếng phổ thông. Tuy nhiên, nếu nghe nói "mi mần chi rờ rờ rận rận rứa" thì bạn nên hiểu là "mày làm gì xằng bậy thế" nha.
"Ròi bu kiến đút" có nghĩa "ruồi bâu kiến đậu".
Một tính từ thể hiện sự gầy gò. Bạn đọc có thể hiểu thêm từ này ở bài thơ: Răng dạo ni tui chộ bà rom hơn.
Gan Kẻ Sọt, rọt Kẻ Sừng
Khi đánh rơi đồ vật gì đó người Nghệ hay nói "rớt". Ngoài ra họ còn nói từ "rớt" khi không đạt điều gì đó như "tau thi rớt bằng lái xe rồi" có nghĩa "tao khi không đậu bằng lái xe".
Chè rú Mả, cá đồng Sâu
Đi mô xa ngái, nhớ lâu lâu lại về
Ví dụ người Nghệ nói "nhoọc rụ" có nghĩa mệt rũ người ra.
Như rứa = như thế
-
Rún/ dún: rốn
Trấy chay.
3. Học tiếng Nghệ qua vần S, T
"Sạ ló" có nghĩa "gieo lúa"
"Tóc mi sưa hè" có nghĩa "tóc mày thưa thế".
Sây sim đại hạn, sây nhạn được mùa, sây cua thì lụt
Sắt rọt sắt gan = thắt ruột thắt gan. Như vậy từ "sắt" ở đây là một động từ, khác với "sắt/ thanh sắt" là danh từ.
"Đi sẹ sẹ" có nghĩa "đi nhẹ thôi".
sèm nhệ dại = thèm rõ dãi
"Tắm cho sẹch" có nghĩa "tắm cho sạch".
Bao nhiêu ngài sọi thì lo
Đêm đêm lắm kẻ rình mò ước ao
Sông su = sông sâu.
Con gấy mà lấy cha dòng
Như nước mắm cốt chấm lòng lợn siu
Ra đi gặp tắn mắc may
Ra về gặp tắn, nằm ngay chịu đòn
Tát hơi phỏng cổ = rát hơi bỏng cổ.
Bựa tê/ tự tê: hôm kia, hôm nọ, hôm trước
"Hấn cho tau được thỉ" = "hắn cho tau một chút".
-
Thúi: thối
-
Tợn bạo: khỏe mạnh
-
Toóc: gốc rạ
-
Tra: già
"mờng như mụ tra được mấn mới" = "mừng như mụ già được váy mới".
Thứ nhít vợ dại troong nhà, thứ hai tru trậm, thứ ba rạ cùn.
Người Nghệ hay nói "béo như con trấn mấn" có nghĩa "sao béo thế" "béo như con rận váy".
Ăn trắt - ngày xưa người Nghệ hay rang lúa rồi ăn gọi là "ăn trắt".
Ở xứ Nghệ cây cọ lá dùng lợp nhà, còn trái thì làm món "tro om".
May mô may, khéo mô khéo
Cơn cỏ héo gặp trộ mưa rào
Mối tình duyên hội ngộ,
Liễu với đào kháp nhau
-
Trộ nác: Dòng nước chảy
-
Trốc/ trốôc: đầu
Một danh từ rất phổ biến trong tiếng Nghệ. Bạn đọc có thể xem thêm trôốc tru, khu mấn về nghĩa bóng nha.
"tau trọi cho một cấy rành đau" = "tao cốc cho một cái rõ đau".
"nhìn trọm cả mặt rồi" = "mặt nhìn hốc hác trũng sâu rồi"
"Bựa ni tau trừa" = "bữa này tau chừa (hối hận)".
Trửa con mắt mà bắt không ra
Trục cúi đi mô, lặc lè theo đó
Truột/ tuột truột chạc = tuột dây, tiếng lóng là hư chuyện hết rồi.
Ung với mềnh = cậu với tớ.
xán cảy trốc = ném u đầu
Còn nhiều từ tiếng Nghệ thú vị khác mà Nghệ ngữ sẽ tiếp tục cập nhật đến bạn đọc. Mời bạn đọc cùng xem thêm và đăng ký kênh Youtube Tiếng Nghệ để lan tỏa tiếng quê ta nhé!