Học tiếng Nghệ An Hà Tĩnh vần O - P - Q - R - S - T - U - V - X - Y
Trong hai bài viết trước đây, Nghệ ngữ đã giới thiệu đến bạn đọc những từ tiếng Nghệ phổ biến nhất từ vần A đến vần N. Ở bài viết này Nghệ ngữ sẽ tiếp tục hướng dẫn bạn đọc học tiếng Nghệ từ vần O - P - Q - R - S - T - U - V - X - Y nha. Mời bạn đọc cùng theo dõi nhé!
1. Học tiếng Nghệ qua vần O, P
-
O: cô
Trong xưng hô tiếng Nghệ, "o" có nghĩa là "cô" - người em hoặc chị gái của cha. Bạn đọc có thể xem kỹ hơn về nghĩa ở bài Học tiếng Nghệ qua từ o, ri, hấn, sọi... nhé.
-
O hươu: con tu hú
Tên một loài chim ở xứ Nghệ.
-
Oong: con ong
Người Nghệ hay nói "Trêu oong oong cắm, trêu tắn tắn đòi" với nghĩa phổ thông "trêu ong ong cắn, trêu rắn rắn đòi".
-
Ót: gáy
Để nói về phần gáy người thì người Nghệ gọi "ót".
-
Oi: giỏ
Một dụng cụ đan bằng tre, nứa đeo bên hông để đựng cá, tôm.
-
Phên: vách nứa, liếpnứa
Đừng đập phên xoi mọt
Đừng vạch là tìm sâu
-
Phéch/ béch: Vạch
Nếu nghe người Nghệ nói "béch ra mà tìm" có nghĩa là "vạch ra/ mở ra mà tìm".
-
Phít: bứt, nhổ
Ví dụ "phít lôông ga" có nghĩa "vặt lông gà".
-
Phô: nói
Một động từ phổ biến trong từ điển tiếng Nghệ. Người Nghệ hay dùng từ "phô" thay từ "nói" trong tiếng phổ thông.
-
Phúng/ lục phúng: ăn vụng
Đói lục phúng, túng mần càn
2. Những từ tiếng Nghệ phổ biến vần Q, R
-
Quỳn cấy cùn /cấy quừn: cái quần
Tùy từng vùng ở xứ Nghệ mà người ta sẽ gọi cái cùn hoặc quỳn hay quừn. Nhưng tất cả đều chỉ cái quần nha.
-
Quyt/ quứt: quất (roi)
"Tau quyt cho mấy roi" có nghĩa "tao quất cho mấy roi".
-
Rạ: dao rựa
Một dụng cụ thường có trong nhà người dân xứ Nghệ.
-
Rặc: cạn
Một tính từ chỉ nước đã cạn. Thông thường người Nghệ hay nói "kho rặc", ý nói kho món gì đó đến khi cạn nước lại.
-
Rặt rặt: chim sẻ
Một loài chim.
-
Ram: nem rán
Ở vùng Nghệ Tĩnh có món ram ăn rất lạ. Mặc dù trông như nem rán nhưng cách làm ram rất khác biệt và hương vị cũng lạ nữa.
-
Ràn/ truồng: chuồng (bò, trâu)
Một danh từ chỉ nơi ở của trâu/ bò.
-
Răng rứa: Sao vậy
Khi nghe người Nghệ hỏi "răng rứa" có nghĩa họ hỏi "sao thế, sao vậy" nha.
-
Rào: con rạch / sông nhỏ
-
Rầy: xấu hổ
Một tính từ bày tỏ tâm trạng xấu hổ.
-
Rẹ/ trẹ: rẽ
Người Nghệ hay nói rẹ trái, rẹ phải có nghĩa "rẽ trái, rẽ phải".
-
Ri: thế này
Ví dụ người Nghệ nói "như ri nì" có nghĩa "như thế này nè". Tuy nhiên, từ "ri" còn có nghĩa là "rừng" trong câu: Mô rú mô ri mô nỏ chộ.
-
Rinh/ bơng: bâng/ khiêng
Một động từ trong tiếng Nghệ.
-
Rờ: sờ mó
Rờ là động từ thay từ "sờ" trong tiếng phổ thông. Tuy nhiên, nếu nghe nói "mi mần chi rờ rờ rận rận rứa" thì bạn nên hiểu là "mày làm gì xằng bậy thế" nha.
-
Ròi: con ruồi
"Ròi bu kiến đút" có nghĩa "ruồi bâu kiến đậu".
-
Rom: gầy ốm
Một tính từ thể hiện sự gầy gò. Bạn đọc có thể hiểu thêm từ này ở bài thơ: Răng dạo ni tui chộ bà rom hơn.
-
Rọng: ruộng
-
Rọt: ruột
Gan Kẻ Sọt, rọt Kẻ Sừng
-
Rớt: rơi
Khi đánh rơi đồ vật gì đó người Nghệ hay nói "rớt". Ngoài ra họ còn nói từ "rớt" khi không đạt điều gì đó như "tau thi rớt bằng lái xe rồi" có nghĩa "tao khi không đậu bằng lái xe".
-
Rú: núi
Chè rú Mả, cá đồng Sâu
Đi mô xa ngái, nhớ lâu lâu lại về
-
Rụ: biến âm của rũ
Ví dụ người Nghệ nói "nhoọc rụ" có nghĩa mệt rũ người ra.
-
Rứa: thế
Như rứa = như thế
-
Rún/ dún: rốn
3. Học tiếng Nghệ qua vần S, T
-
Sạ: gieo
"Sạ ló" có nghĩa "gieo lúa"
-
Sưa: thưa
"Tóc mi sưa hè" có nghĩa "tóc mày thưa thế".
-
Sây (trấy): sai quả, nhiều
Sây sim đại hạn, sây nhạn được mùa, sây cua thì lụt
-
Sắt: thắt
Sắt rọt sắt gan = thắt ruột thắt gan. Như vậy từ "sắt" ở đây là một động từ, khác với "sắt/ thanh sắt" là danh từ.
-
Sẹ sẹ: khẽ, nhẹ nhàng
"Đi sẹ sẹ" có nghĩa "đi nhẹ thôi".
-
Sèm: biến âm của thèm
sèm nhệ dại = thèm rõ dãi
-
Sẹch: sạch
"Tắm cho sẹch" có nghĩa "tắm cho sạch".
-
Sọi: dễ coi, dễ thương
Bao nhiêu ngài sọi thì lo
Đêm đêm lắm kẻ rình mò ước ao
-
Su: sâu
Sông su = sông sâu.
-
Siu: thiu
Con gấy mà lấy cha dòng
Như nước mắm cốt chấm lòng lợn siu
-
Tắn/ con tắn: con rắn
Ra đi gặp tắn mắc may
Ra về gặp tắn, nằm ngay chịu đòn
-
Tau: tao
-
Tát: rát
Tát hơi phỏng cổ = rát hơi bỏng cổ.
-
Tê: kia
Bựa tê/ tự tê: hôm kia, hôm nọ, hôm trước
-
Thỉ/ một thỉ: một tý, một chút
"Hấn cho tau được thỉ" = "hắn cho tau một chút".
-
Thúi: thối
-
Tợn bạo: khỏe mạnh
-
Toóc: gốc rạ
-
Tra: già
"mờng như mụ tra được mấn mới" = "mừng như mụ già được váy mới".
-
Trậm: chậm chạp
Thứ nhít vợ dại troong nhà, thứ hai tru trậm, thứ ba rạ cùn.
-
Trấn: con rận
Người Nghệ hay nói "béo như con trấn mấn" có nghĩa "sao béo thế" "béo như con rận váy".
-
Trập/ trập xuống: sập xuống, hạ xuống
-
Trắp vả: bắp đùi
-
Trắt: lúa rang
Ăn trắt - ngày xưa người Nghệ hay rang lúa rồi ăn gọi là "ăn trắt".
-
Trặt: bó chặt
-
Tràu: cả quả, cá lóc
-
Trấy: trái cây
-
Trảy: rôm sảy. Ngoài ra từ "trảy" trong "trảy lá" có nghĩa là "bẻ lá, hái lá".
-
Triêng: đòn gánh
-
Trìm: chìm
-
Tro: cây cọ
Ở xứ Nghệ cây cọ lá dùng lợp nhà, còn trái thì làm món "tro om".
-
Trộ/ trộ mưa: trận mưa, cơn mưa
May mô may, khéo mô khéo
Cơn cỏ héo gặp trộ mưa rào
Mối tình duyên hội ngộ,
Liễu với đào kháp nhau
-
Trộ nác: Dòng nước chảy
-
Trốc/ trốôc: đầu
Một danh từ rất phổ biến trong tiếng Nghệ. Bạn đọc có thể xem thêm trôốc tru, khu mấn về nghĩa bóng nha.
-
Troi: dòi
-
Trọi: cốc đầu
"tau trọi cho một cấy rành đau" = "tao cốc cho một cái rõ đau".
-
Trọm: hốc hác, trũng sâu mặt mày
"nhìn trọm cả mặt rồi" = "mặt nhìn hốc hác trũng sâu rồi"
-
Trớng/ trấng: trứng (gà, chim…)
-
Trừa: chừa
"Bựa ni tau trừa" = "bữa này tau chừa (hối hận)".
-
Trửa: giữa
Trửa con mắt mà bắt không ra
-
Trục cúi: đầu gối
Trục cúi đi mô, lặc lè theo đó
-
Trùn: con giun đất
Truột/ tuột truột chạc = tuột dây, tiếng lóng là hư chuyện hết rồi.
-
Ung: cậu
Ung với mềnh = cậu với tớ.
-
Xạ: xã (phường)
-
Xán: ném
xán cảy trốc = ném u đầu
Còn nhiều từ tiếng Nghệ thú vị khác mà Nghệ ngữ sẽ tiếp tục cập nhật đến bạn đọc. Mời bạn đọc cùng xem thêm và đăng ký kênh Youtube Tiếng Nghệ để lan tỏa tiếng quê ta nhé!
Tác giả: SƯU TẦM
Ý kiến bạn đọc
Đăng ký thành viên
Bài viết xem nhiều
-
Sức thuốc hay xức thuốc đúng? Phân biệt sức hay xức
-
Giòn giã hay ròn rã hay dòn dã viết đúng chính tả tiếng Việt?
-
Gáng hay ráng? Gáng lên hay ráng lên? Ráng sức hay gáng sức?
-
Viết tỷ hay tỉ đồng đúng? Khi nào viết tỉ hay tỷ?
-
Tỉ mỉ hay tỷ mỷ đúng? Nên viết i ngắn hay y dài hay hơn?
-
Chịu nổi hay chịu nỗi? Chịu không nổi hay chịu không nỗi?
-
Chọn vẹn hay trọn vẹn đúng chính tả? Phân biệt trọn & chọn
-
Phân biệt dồ hay rồ, bị dồ hay bị rồ, phát rồ hay phát dồ?
-
Rứa thâu là gì trong tiếng Nghệ? Ví dụ về từ rứa thâu
-
Top 5+ địa chỉ thuê xe máy ở Hà Tĩnh tốt và có giá rẻ nhất
-
Lý thuyết hay lí thuyết? Lý luận hay lí luận viết đúng?